Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Mười 10 có nghĩa là gì?

Mười 10 có nghĩa là gì?

a ) Ý nghĩa toán học ;- Mười chỉ số lượng thành phần trong tập hợp gồm 10 thành phần .- Mười chỉ số thứ tự của thành phần a 10 đứng sau 9 thành phần a 1, a 2, … a 9 .

– Mười là cơ số của hệ đếm thập phân và cũng dùng để tính bội, ước khi đo các đại lượng.

Bạn đang đọc: Mười 10 có nghĩa là gì?

– Mười là cơ số của lôgarit thập phân : lg x .b ) Mười chỉ một khái niệm riêng ( dùng như danh từ riêng )- Lớp Mười ( trong bậc Trung học phổ thông ) .- Điểm Mười ( điểm trên cao nhất khi nhìn nhận bài làm của học viên ) .- Tháng Mười ( trong 12 tháng của năm ) .- Ngày mùng Mười

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.

c ) Chỉ mười đối tượng người tiêu dùng với quy ước xác lập- Chín phương trời, mười phương Phật ( đó là : Thiên, Địa, Đông, Tây, Nam, Bắc, Đông Nam, Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc ) .- Mười Can trong lịch âm – dương ( đó là : Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý, Mùi ) .d ) Chỉ sự đúng mực, sự so sánh, sự giao động, sự chênh lệch … khi đi kèm với những số khác, những từ khác .

Chỉ sự chính xác (Hai năm rõ mười; Thấy rõ mười mươi, Mười người cũng như một chục…)

Chỉ sự tuyệt đối, khá đầy đủ ( Mười phân vẹn mười :Thương em no biết mần răngMười đêm ra đứng trông trăng cả mười …Chỉ số lượng tương đối lớn 🙁 Cười hở mười cái răng ;Cưới vợ không theo mười heo cũng mất .Số giàu tay trắng vẫn giàuSố nghèo chín đụn mười trâu cũng nghèo … )Chỉ số lượng tương đối nhiều, đặc trưng cho một hiện tượng kỳ lạ ( Năm nắng mười mưa ; Năm thì mười hoạ ; Mồm năm miệng mười … ) .So sánh với số khác, thấy sự chênh lệch lớn để nêu bật giá trị, nâng cao ý nghĩa của vấn đề ( Học một biết mười, Một mất mười ngờ ; Một kín mười hở ; Một phần sống mười phần chết ; Một người cười mười người khóc ; Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ ; Một mặt người bằng mười mặt của ; Năm quan mua người mười quan mua nết ; Đi mười bước xa hơn ba bước lội ; Một mẹ nuôi được mười con, mười con không nuôi nổi một mẹ .Yêu nhau cau sáu bổ baGhét nhau cau sáu bổ ra làm mười … )

Ước lượng khoảng chừng khi ghép từ chín mười

( Anh chê em ít nói ít cười

Mới dốc lòng chờ đợi chín mười năm nay;

Nói ra sợ chị em cườiNăm ba chuyện nhảm nhí mười chuyện hay … )

Nguồn: Toán học & Tuổi trẻ, số 366, 12 – 2007, tr 28.

Exit mobile version