Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Thông số nhớt 10W40 là gì? Các cấp chất lượng tiêu chuẩn của dầu nhớt hiện nay

Dầu nhớt là hỗn hợp gồm dầu gốc và chất phụ gia có tính năng bôi trơn những cụ thể động cơ. Theo đó, hai thông số kỹ thuật trên những loại sản phẩm dầu nhớt mà người dùng cần chăm sóc là độ nhớt và tiêu chuẩn kỹ thuật .

1. Chỉ số nhớt 10w40 là gì?

10 w40 là chỉ số có trong những loại dầu động cơ ứng dụng trên những dòng xe máy và xe hơi. Thông số nhớt 10 w40 là ký hiệu bộc lộ sự đổi khác độ nhớt trong dầu động cơ theo yếu tố nhiệt độ. Hiểu đơn thuần thì khi nhiệt độ biến hóa, độ nhớt của dầu động cơ cũng sẽ đổi khác theo .Cụ thể, thông số kỹ thuật 10 w40 mang ý nghĩa như sau :

  • 10: Biểu thị nhiệt độ thấp nhất để đạt độ nhớt lý tưởng là 10ºC. Ở cấp độ này, động cơ sẽ vận hành trơn tru hơn và có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn.
  • W: Là chữ viết tắt của winter – mùa đông, dùng để chỉ thời điểm nhiệt độ thấp nhất.
  • 40: Đây là thông số cho thấy độ nhớt của dầu trong quá trình vận hành động cơ. Theo đó, 10W40 có độ nhớt ở nhiệt độ thường loãng. Trong quá trình di chuyển, nhớt sẽ từ từ loãng ra, giữ cho động cơ xe duy trì ở nhiệt độ ổn định và phát huy công suất tối đa. 

10w40 là thông số thể hiện sự thay đổi độ nhớt của động cơ xe khi nhiệt độ thay đổi (Nguồn: Sưu tầm)

2. So sánh nhớt 10W40 với các loại nhớt phổ biến hiện nay

Việt Nam là một quốc gia có khí hậu nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt trung bình vào mùa đông khoảng 17,2ºC và khoảng 29,2ºC vào mùa hè. Do đó, loại nhớt có thông số 10W40 được khuyến cáo sử dụng nhờ khả năng thích ứng linh hoạt với điều kiện khí hậu, cho khả năng bôi trơn các chi tiết nhỏ nhất trong động cơ. Nhờ ưu điểm có độ nhớt vừa phải và giải nhiệt tốt, dầu nhớt chỉ số 10W40 thích hợp sử dụng cho động cơ xe làm việc ở nhiệt độ thấp và có nhu cầu tản nhiệt cao. Đối với những phương tiện mới di chuyển, chỉ chạy được khoảng từ 5.000 – 50.000 km thì nhớt 10W40 giúp xe vận hành mượt mà, ổn định hơn. Ngoài ra, dầu nhớt 10W40 hỗ trợ xe khởi động dễ dàng, giữ nhiệt độ xe ổn định trong suốt quá trình vận hành và giúp động cơ nhanh chóng trở về trạng thái ấm chỉ sau khoảng 30 – 45 phút xe dừng bánh.

Trong khi đó, loại nhớt có chỉ số 20W40 tương thích với những loại động cơ vận hành ở điều kiện kèm theo nhiệt độ thông thường. Nhớt có thông số kỹ thuật 20W50 có độ nhớt đậm đặc, dành cho những loại xe mới hoạt động giải trí với cường độ lớn trong điều kiện kèm theo thời tiết khắc nghiệt và nhiệt độ cao. Bên cạnh đó, loại nhớt có chỉ số 20W50 này còn tương hỗ giảm tải tiếng ồn động cơ ở những loại xe cũ .

3. Các cấp chất lượng tiêu chuẩn của dầu nhớt 

Bên cạnh việc tìm hiểu và khám phá thông số kỹ thuật nhớt 10W40 là gì thì những cấp chất lượng tiêu chuẩn của dầu nhớt cũng là điều mà chủ xe cần chăm sóc để lựa chọn loại sản phẩm tương thích. Hiện nay có 5 cấp chất lượng biểu lộ tính năng của dầu nhớt, đơn cử như sau :

3.1. Cấp chất lượng SAE

SAE có tên rất đầy đủ là Society of Automotive Engineers, là tiêu chuẩn dùng để nhìn nhận, phân loại dầu nhớt dựa trên độ nhớt của loại sản phẩm do Thương Hội Kỹ sư xe hơi Hoa Kỳ đưa ra. Theo tiêu chuẩn này, dầu nhớt được chia thành hai loại như sau :

  • Dầu nhớt đơn cấp: Thường chỉ có ký hiệu là SAE 40 và SAE 50. Loại dầu nhớt này chỉ đảm bảo độ nhớt đạt chất lượng ở nhiệt độ cao, giúp bôi trơn động cơ hiệu quả. Nếu nhiệt độ xuống thấp thì dầu nhớt đơn cấp sẽ đặc lại, khó bơm đều lên động cơ khiến xe khó khởi động và các chi tiết máy không ăn khớp với nhau.
  • Dầu nhớt đa cấp: Được ký hiệu như SAE 10W30, SAE 10W40,… Trong đó, con số trước chữ W sẽ biểu thị điều kiện nhiệt độ thấp nhất mà động cơ có thể làm việc hiệu quả, W là Winter (mùa đông), còn con số sau W là độ nhớt của dầu khi động cơ hoạt động ở nhiệt độ tương ứng với chỉ số trước W. Như vậy, nhớt 10W4 là loại dầu nhớt đa cấp được đánh giá theo cấp chất lượng SAE. 

3.2. Cấp chất lượng API 

API là tiêu chuẩn nhìn nhận về cấp dầu nhớt do Thương Hội Dầu khí Mỹ ( American Petroleum Institute ) đưa ra. Theo tiêu chuẩn này, dầu nhớt có ký hiệu bằng chữ S đứng trước sẽ sử dụng cho động cơ xăng. Đồng thời, ký tự đứng sau chữ S càng xa chữ A theo bảng vần âm Alphabet thì độ nhớt càng cao, càng có lợi cho động cơ. Ví dụ : SA, SB, SC, … thì SC có độ nhớt cao hơn SA .Bên cạnh đó, dầu nhớt có ký hiệu là chữ C đứng trước sẽ sử dụng cho phương tiện đi lại có động cơ chạy bằng diesel. Chữ cái sau chữ C càng xa chữ A và số càng lớn thì cấp chất lượng tiêu chuẩn dầu nhớt càng cao. Ví dụ : CF-4, CG-4, CH-4, CI-4, CJ-4, CK-4, …Trong trường hợp người dùng nhận thấy thông số kỹ thuật trên dầu nhớt có cả Sx / Cy thì mẫu sản phẩm đó sử dụng được cho cả hai loại động cơ chạy bằng xăng và dầu .

3.3. Cấp chất lượng ILSAC

Ủy ban Phê duyệt Tiêu chuẩn Dầu nhờn Quốc tế ILSAC ( International Lubricants Standardization and Approval Committee ) đã đặt ra cấp chất lượng ILSAC của dầu nhớt. Tiêu chuẩn này dùng để nhìn nhận năng lực giảm thiểu khí thải gây ô nhiễm và tiết kiệm ngân sách và chi phí nguyên vật liệu. Ký hiệu tiêu chuẩn của cấp chất lượng này là GF-x ( x là số bộc lộ cấp chất lượng theo thứ tự 1, 2, 3, … ). Nếu dầu nhớt có chỉ số ILSAC càng lớn thì hiệu suất của loại sản phẩm mang lại càng cao .

3.4. Cấp chất lượng ACEA

ACEA tức là European Automobile Manufacturers’ Association – Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô châu Âu. Đây là tiêu chuẩn được tạo ra nhằm phân loại các cấp chất lượng của dầu nhớt tương ứng với các loại động cơ riêng biệt, cụ thể:

  • Cấp A: Dành cho động cơ sử dụng xăng. 
  • Cấp B: Sử dụng cho động cơ dầu diesel hạng nhẹ.
  • Cấp C: Dùng cho các động cơ có trang bị bộ xử lý khí thải.
  • Cấp E: Sử dụng cho các loại xe có động cơ diesel hạng nặng.

3.5. Cấp chất lượng JASO 

JASO là tên viết tắt của Japanese Automotive Standards Organization – Trung tâm Quốc tế hóa tiêu chuẩn xe hơi Nhật Bản. Cấp chất lượng JASO là tiêu chuẩn dầu nhớt dành cho những dòng xe gắn máy, thường thì được ký hiệu là MA, MA2, MB. Trong đó, MA, MA2 sẽ biểu lộ hiệu suất ma sát cao, thích hợp cho những dòng xe số, còn MB sẽ tương thích sử dụng cho dòng xe tay ga, giúp tiết kiệm ngân sách và chi phí nguyên vật liệu hiệu suất cao .Các loại dầu nhớt sử dụng cho xe ô tô, xe gắn máy cần đảm bảo 1 trong 5 cấp chất lượng quốc tế (Nguồn: Sưu tầm)

4. Các thời điểm nên thay dầu nhớt cho xe

Người dùng nên triển khai thay nhớt định kỳ để động cơ xe được bôi trơn, bảo vệ quản lý và vận hành không thay đổi. Trên thực tiễn, những nhà phân phối xe sẽ có những khuyến nghị riêng về thời hạn thay nhớt. Đồng thời, tùy thuộc vào chất lượng dầu máy, điều kiện kèm theo thời tiết, cường độ sử dụng phương tiện đi lại mà những mốc thời hạn thay nhớt của xe sẽ có sự độc lạ .Dưới đây là 1 số ít gợi ý về thời gian nên thay nhớt cho những dòng xe :

  • Đối với xe máy số: Nên thay nhớt sau khi chạy khoảng 2.000 – 3.000 km (nếu sử dụng nhớt chất lượng API là SF hoặc SG) và khoảng 5.000 – 6.000 km (nếu nhớt có API là SJ hoặc SL).
  • Đối với xe máy tay ga: Nên thay nhớt mới sau khi chạy được 3.000 – 4.000 km đối với xe mới, vận hành tốt. Còn nếu xe đã cũ thì tùy tình trạng của xe mà người dùng nên thay nhớt sau khi chạy khoảng 2.000 – 3.000 km.
  • Đối với xe ô tô: Loại phương tiện này có mốc thời gian thay nhớt gợi ý là sau khoảng 5.000km (nhớt có API là CD hoặc SF), khoảng 6.000 – 7.000 km (nhớt API là CF, SG), khoảng 8.000 – 10.000 km (API là CH-4/SL) và khoảng 10.000 – 12.000 km (nhớt có API là CI-4/SM).

Tuy nhiên, những số lượng trên đây chỉ mang đặc thù tìm hiểu thêm, người dùng hoàn toàn có thể đưa xe đến những TT sửa chữa thay thế và bảo trì xe uy tín để kiểm tra thời gian thay nhớt của xe .>> Xem thêm : Tại sao nên kiểm tra xe xe hơi sau 1.000 km tiên phong ?Các dòng xe khác nhau sẽ sử dụng loại dầu nhớt tùy theo tiêu chuẩn khuyến nghị của đơn vị sản xuất. Vì thế, việc tìm hiểu và khám phá chi tiết cụ thể về thông số kỹ thuật nhớt 10W40 là gì cũng như những cấp chất lượng tiêu chuẩn giúp người dùng thuận tiện tìm mua loại nhớt tương thích .Hiện nay, những mẫu sản phẩm xe điện của VinFast đều sử dụng động cơ điện có hiệu suất quản lý và vận hành can đảm và mạnh mẽ và thân thiện với môi trường tự nhiên. Theo đó, quy trình bảo trì những dòng xe máy điện VinFast và xe hơi điện VinFast VF e34 trở nên đơn thuần hơn nhiều. Cụ thể, thay vì thay dầu nhớt cho động cơ xe định kỳ, người dùng chỉ cần thực thi tra dầu mỡ ở những bộ phận phanh, trục hoạt động, … cho xe máy điện ; bôi trơn bộ pin, dầu hộp số, má phanh cùng 1 số ít bộ phận khác so với xe hơi điện .Các dòng xe VinFast sử dụng động cơ điện, do đó khách hàng không cần thay dầu nhớt định kỳ

Khách hàng sử dụng xe máy điện và ô tô VinFast có thể liên hệ đặt lịch bảo dưỡng và mang xe đến xưởng dịch vụ VinFast trên toàn quốc để được đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiệp bảo dưỡng và chăm sóc toàn diện. Để có thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ tư vấn về sản phẩm của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi: 

  • Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89
  • Email chăm sóc khách hàng: [ email protected ].

* tin tức trong bài viết mang đặc thù tìm hiểu thêm .

>> Xem thêm:

Exit mobile version