Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Two parent family là gì – Chick Golden

Table of Contents

1. Gia đình là gì?

Gia đình (family) là một cụm từ vô cùng quen thuộc với mỗi chúng ta. Chúng ta có thể hiểu nôm na gia đình là một tập hợp những người sống chúng cùng với nhau, gắn bó với nhau bởi các mối quan hệ tình cảm, hôn nhân, huyết thống. Gia đình cũng là cái nôi nuôi dưỡng, định hình về tính cách, giáo dục về nhân cách và là một phần quan trọng trong sự phát triển của xã hội.

Nội dung chính

Tuy nhiên, không phải gia đình nào cũng theo khuôn mẫu có bố, mẹ và các con. Tùy thuộc vào hoàn cảnh, tác động của xã hội hay bản thân mỗi một thành phần trong gia đình, mà chúng ta có những cấu trúc gia đình khác nhau, hay còn gọi là Family structure. Chúng ta hãy cũng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh qua các cấu trúc gia đình này nhé!

1.1 Nuclear family

Nuclear family (hay còn gọi là Immediate family) là một gia đình cơ bản điển hình gồm có 2 thế hệ: bố mẹ và con cái ruột của chính họ.

Bạn đang đọc : Two parent family là gì

Nuclear family là kiểu gia đình có 2 thế hệ: cha mẹ và con cái

Một số từ vựng liên quan đến Nuclear family:

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

VD

Parent / ‘ peərənt / Cha mẹ, cha mẹ, ba má Has you met my parents yet ? ( Bạn đã gặp cha mẹ tôi chưa ? )
Father / ‘ fɑ : ðə / Cha, bố, ba My father is a doctor and he works at hospital. ( Bố tôi là bác sĩ và ông ấy thao tác ở bệnh viện )
Dad / dæd /
Daddy / dædi /
Mother / ‘ mʌðə / Mẹ, má My mom loves cooking. ( Mẹ tôi yêu dấu nấu ăn )
Mom / mɒm /
Mommy / ‘ mɒmi /
Sibling / ‘ sibliŋ / Anh chị em ruột I got 3 siblings : 1 older brother and 2 younger sister. ( Tôi có 3 anh chị em : 1 anh trai và 2 em gái )
Brother / ‘ brʌðə / Anh, em trai His older brother is studying at University. ( Anh trai của anh ấy đang học Đại học )
Sister / ‘ sistə / Chị, em gái My little sister has bought a new dog. ( Em gái tôi vừa mới mua một chú chó )
Spouse / spaʊz / Bạn đời My spouse is a Japanese citizen. ( Người một nửa yêu thương của tôi là công dân Nhật Bản )
Husband / ‘ hʌzbənd / Chồng Her husband was my classmate. ( Chồng của cô ấy đã từng là bạn cùng lớp với tôi )
Wife / waif / Vợ My wife is so busy on weekend. ( Vợ của tôi rất bận rộn vào cuối tuần )
Kid / kid / Con ( nói chung ) His younger sister got 2 kids. ( Em gái của anh ấy có 2 người con )
Son / sʌn / Con trai My son is working in Danang. ( Con trai của tôi đang thao tác tại TP. Đà Nẵng )
Daughter / ‘ dɔ : tə / Con gái My darling daughter got long black hair. ( Con gái yêu quý của tôi có một mái tóc đen dài )
Only child / ‘ əʊnli taild / Con một Timmy is an only child. ( Timmy là con một trong mái ấm gia đình )
Infant / ‘ infənt / Trẻ sơ sinh She buys a book giving advice about feeding infants of under 6 months. ( Cô ấy mua một cuốn sách về những lời khuyên cách ăn cho trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi )
Toddler / ‘ tɒdlə / Trẻ học đi Are these toys suitable for toddlers ? ( Những món đồ chơi này có tương thích cho trẻ đang học đi không ? )
Twin / twin / Song sinh Ann is my twin younger sister. ( Ann là em gái sinh đôi của tôi )
Triplet / ‘ triplit / Sinh ba My friends wife gave birth to triplets. ( Vợ của bạn tôi đã sinh ba )
Nanny / ‘ næni / Vú nuôi Our nanny, Jean, will take care for my son during a month. ( Vú nuôi của chúng tôi, Jean, sẽ chăm nom con trai của chúng tôi trong cả tháng )

Một số lưu ý:

– Father/Mother dùng với trong hoàn cảnh trang trọng (informal).

– Dad/Mom dùng với trong hoàn cảnh bình thường (informal).

– Daddy/Mommy dùng với trẻ con dưới 5 tuổi.

– Older brother/Older sister: Anh, chị (người hơn tuổi).

– Từ elder giống nghĩa với older, nhưng ít được sử dụng hơn.

– Older + than còn Elder + to

VD :

– Younger brother/Younger sister: em trai, em giá (người nhỏ tuổi hơn)

– Born first = Oldest: người sinh đầu tiên (anh cả, chị cả)

– Born last = Youngest: người sinh cuối cùng (em út)

– Younger/Youngest = Little

VD : My little brother is a smart kid. ( Em trai tôi là một đứa trẻ mưu trí )

– Khi bạn muốn nói về đứa em dưới 3 tuổi, hoặc trêu anh chị em của mình để thể hiện sự thân thiết, bạn có thể dùng từ baby

VD : My baby sister is more than 30 years old but she still is childish. ( Em gái tôi đã hơn 30 tuổi nhưng cô ấy vẫn trẻ con )

1.2 Extended family

Extended family (hay còn gọi là Traditional family) là một gia đình gồm nhiều thế hệ như ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, con cháu sống cùng nhau.

Một số từ vựng liên quan đến Extended family:

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

VD

Ancestor / ‘ ænsestə / Tổ tiên My ancestor came from England. ( Tổ tiên của tôi đến từ Anh )
Forefather / ‘ fɔ : fɑ : ðə /
Forebear / ‘ fɔ : beə /
Great-grandfather / ‘ greit’gr ændfɑ : ðə / Cụ ông, ông cố His great-grandfather was born in Greece. ( Ông cố của anh ấy sinh ra tại Hy Lạp )
Great-grandmother / ‘ greit’gr ændmʌðə / Cụ bà, bà cố My great-grandmother taught my mother how to bake a cake. ( Bà cố của tôi đã dạy mẹ tôi cách làm bánh )
Grandfather ( Grandpa, Grandad ) / ‘ grændfɑ : ðə / Ông My grandfather is still alive. ( Ông của tôi vẫn còn sống )
Grandmother ( Grandma, Granny ) / ‘ grændmʌðər [ r ] / I love my grandmother’s hand-made candies and biscuits. ( Tôi yêu những chiếc kẹo và bánh quy mà tự tay bà tôi làm )
Uncle / ‘ ʌŋkl / Bác trai, chú, cậu My uncle is living in Hanoi. ( Chú của tôi đang sống ở Thành Phố Hà Nội )
Aunt / ɑ : nt / Bác gái, cô, dì, thím, mợ His aunt is so pretty when she wears this dress. ( Dì của tôi rất xinh khi dì mặc chiếc váy này )
Cousin / ‘ kʌzn / Anh, chị, em họ Her cousin is also her classmate. ( Chị học của cô ấy cũng học cùng lớp với cô ấy )
Nephew / ‘ nevju : / Con trai ( của anh, chị, em ruột ) My nephew, Peter, is studying at high school. ( Cháu trai của tôi, Peter, đang học cấp 3 )
Niece / ni : s / Con gái ( của anh, chị, em ruột ) My lovely niece, Anna, gave me a tiny hand-made card on my birthday. ( Cháu gái đáng yêu của tôi, Anna, đã Tặng tôi một chiếc thiệp bé xinh tự làm vào ngày sinh nhật của tôi )
Grandchild / ‘ grændtaid / Cháu ( so với ông, bà ) We love looking after our grandchild. ( Chúng tôi đang chăm nom đứa cháu của mình )
Godfather / ‘ gɔdfɑ : ðə / Cha đỡ đầu My dad’s friend, Tom, is my godfather. ( Bạn của bố tôi, Tom, là cha đỡ đầu của tôi )
Godmother / ‘ gɔdmʌðə / Mẹ đỡ đầu Her godmother promises to give her big surprise on this summer vacation. ( Mẹ đỡ đầu của cô ấy hứa sẽ cho cô ấy một giật mình to lớn vào kì nghỉ hè này )
Goddaughter / ‘ gɔddɔ : tə / Con gái đỡ đầu We’re friends and his one-month-old daughter is my goddaughter. ( Chúng tôi là bạn và đứa con gái một tháng tuổi của anh ấy là con gái đỡ đầu của tôi )
Godson / ‘ gɔdsʌn / Con trai đỡ đầu My godson is talented kid. ( Con trai đỡ đầu của tôi là một đứa trẻ năng lực )
Xem thêm : Puppeteer là gì
Relatives / ‘ relətiv / Họ hàng My relatives live far from here. ( Họ hàng của tôi sống xa nơi đây )
Kin / kin /
Folk / fəʊk /
Kinsman / ‘ kinzmən / Người bà con ( nam ) Tom is my kinsman and he lives in Nhật Bản. ( Tom là người bà con của tôi và anh ấy đang ở Nhật Bản )
Kinswoman / ‘ kinzwʊmʌn / Người bà con ( nữ ) This is the first time I see my kinswomans who live far from here. ( Đây là lần tiên phong tôi gặp những người họ hàng của mình, những người sống xa nơi đây )

Một số lưu ý:

– Tiếng Anh không phân biệt rõ ông bà nội hay ông bà ngoại mà chỉ gọi chung chung là grandfather/grandmother. Tuy nhiên để làm rõ thêm, chúng ta có các từ để phân biệt:

– Đối với các thế hệ cũ, ta sử dụng từ great phía trước, cách một thế hệ ta thêm một từ great, tuy nhiên để tránh có quá nhiều từ great, ta thêm số tương ứng phía trước.

VD : My 5 – great grandmother was from England. ( Bà cố 5 đời của tôi đến từ nước Anh )

– Đối với anh/chị/em của ông/bà, ta cũng thêm great ở trước: great uncle, great aunt.

VD : My dad had took over the business from his great-uncle. ( Bố tôi nắm quyền quản lý và điều hành quản trị công ty từ ông chú của bố tôi )

Grandchild dùng trong số ít, Grandchildren dùng trong số nhiều.

VD : Grandparents always want to talk with their grandchildren. ( Những người làm ông làm bà đều muốn trò chuyện với những cháu của mình )

– Trong gia đình có nhiều cô, dì, chú, bác, để phân biệt họ, chúng ta gọi tên của họ sau uncle/aunt.

VD : uncle Tony, Mary aunt

– Họ hàng xa chúng ta thêm distant phía trước.

VD : distant cousin, distant relatives

– Để nói về họ hàng, các thành viên bên nhà vợ/nhà chồng (không phải phía gia đình của bản thân mình), các vai vế sẽ giữ nguyên không thay đổi, nhưng các bạn thêm cụm từ in-law

VD :

– Ngoài ra ta có: Aunt-in-law (chỉ vợ của bác trai/chú/cậu) và Uncle-in-law (chì chồng của bác gái/cô/dì)

– Từ in-laws được dùng như một danh từ có nghĩa: bên nhà chồng/bên nhà vợ

VD : Lan is spending the holidays with her in-laws. ( Lan dành cả thời hạn nghỉ lễ với mái ấm mái ấm gia đình bên nhà chồng của mình )

1.3 Single family

Single family (hay còn được gọi là One-parent family) được hiểu nôm na là gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống với con cái mà thiếu vai trò của người còn lại. Ở kiểu gia đình này, mọi trách nhiệm, gánh nặng về tài chính hay giáo dục con cái sẽ đổ dồn về một phía, không được cân bằng hay được san sẻ như những kiểu gia đình khác. Tuy nhiên ở kiểu gia đình này, các thành viên có xu hướng gần gũi hơn, những đứa trẻ được nuôi dạy bởi bố hay mẹ đơn thân sẽ học cách chia sẻ trách nhiệm nhanh và sớm hơn. Đồng thời khi xảy ra rạn nứt cũng sẽ mau lành lặn nhanh chóng.

Một số từ vựng liên quan đến Single family:

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

VD

Single mom / siŋgl mɒm / Mẹ đơn thân Mary is the most brave single-mom Ive ever seen. ( Mary là bà mẹ đơn thân quả cảm nhất từ trước đến này mà tôi nhìn thấy )
Single dad / siŋgl dæd / Bố đơn thân You need to be tough if you want to be a single dad. ( Bạn cần phải cứng rắn nếu bạn muốn làm một ông bố đơn thân )
Responsibility / ri, spɒnsə ‘ biləti / Trách nhiệm Financial responsibility is really a big problem in single parent households. ( Trách nhiệm về kinh tế tài chính luôn là một yếu tố thực sự to lớn so với những mái ấm gia đình đơn thân )
Duty / ‘ du : ti /
Resilient / ri’zili ənt / Kiên cường Children and parents can become very resilient. ( Con cái và bố / mẹ đơn thân sẽ trở nên kiên cường )

1.4 Blended family/Step family

Blended family là kiểu gia đình mà cả bố lẫn mẹ đều đã có một đời vợ hoặc chồng, có con riêng, và hiện tại họ ở cùng con chung và con riêng của một trong hai người hoặc con riêng của cả hai. Những người con riêng sẽ gọi người mẹ là mẹ kế và gọi người bố là bố dượng. Hay nói theo cách gọi quen thuộc của người Việt Nam, đây là kiểu gia đình con anh con em con chúng ta.

Còn đối với Step family, cũng là kiểu gia đình có con riêng và con chung, nhưng sự khác biệt là chỉ có một người (vợ hoặc chồng) là có đổ vỡ trong hôn nhân, còn người còn lại sẽ là trai chưa có vợ hoặc gái chưa có chồng trước đó.

Một số từ vựng liên quan đến Blended family/Step family:

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

VD

Stepfather / ‘ stepfɑ : ðə / Bố dượng I don’t like my stepfather. ( Tôi không thích bố dượng của mình )
Stepmother / ‘ stepmʌðə / Mẹ ghẻ My stepmother always watches TV series with me every evening. ( Mẹ kế của tôi luôn xem TV với tôi mỗi tối )
Stepson / ‘ stepsʌn / Con trai riêng His stepson, Jack, is a polite person. ( Con trai riêng của anh ấy, Jack, là một người nhã nhặn )
Stepdaughter / ‘ stepdɔ : tə / Con gái riêng My daughter and my stepdaughter seems to be close to each other. ( Con gái tôi và con gái riêng của tôi có vẻ như rất thân thiện với nhau )
Stepbrother / ‘ stepbrʌ : ðə / Anh / em trai riêng My stepbrother gave me a new máy tính when I graduated. ( Người anh con riêng của dượng tôi đã Tặng Kèm tôi một chiếc máy tính khi tôi tốt nghiệp )
Stepsister / ‘ stepsistə / Chị / em gái riêng My stepsister has a lot of things in common with me. ( Người chị con riêng của mẹ kế tôi có rất nhiều điểm chung với tôi )
Half-brother / ‘ hɑ : fbrʌđə / Anh / em trai cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha His little half-brother is so clever, I love playing chess with him. ( Em trai cùng mẹ khác cha của anh ấy rất mưu trí, tôi thích chơi cờ vua với cậu ấy )
Half-sister / ‘ hɑ : f sistə [ r ] / Chị / em gái cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha My half-sister is a big fan of Netflix. ( Chị gái cùng cha khác mẹ của tôi là một người hâm mộ to lớn của Netflix )
Ex-husband / eksˈhʌzbənd / Chồng trước Actually, my ex-husband changes a lot after divorce. ( Thật ra, chồng cũ của tôi đã đổi khác rất nhiều sau khi ly dị )
Ex-wife / eks-waɪf / Vợ trước My mother always mentions about my ex-wife when we start a conversation. ( Mẹ của tôi luôn nhắc đến vợ cũ của tôi khi chúng tôi mở màn cuộc trò chuyện )

1.6 Childless family/Adoptive family

Childless family là kiểu gia đình chỉ có bố và mẹ, không có con cái, lý do xuất hiện kiểu gia đình này có thể là vì một trong hai người hoặc cả hai người đều có vấn đề về mặt sinh lý dẫn đến việc họ không thể có con. Cũng có những trường hợp họ quyết định sẽ không sinh con để có thể dành trọn thời gian của mình để tập trung chăm sóc cho bản thân và người bạn đời của mình mà thôi. Họ có thể dành quỹ thời gian của họ để đi du lịch, đi khám phá hay theo đuổi sự nghiệp, học tập của bản thân mà không sợ con cái làm ảnh hưởng.

Tuy nhiên đối với trường hợp một trong hai người hay cả hai người có vấn đề về mặt sinh lý và không thể có con, họ sẽ có một giải pháp để gia tăng thêm thành viên của gia đình, đó chính là nhận con nuôi. Việc nhận con nuôi sẽ giúp họ có thêm niềm vui và trách nhiệm của người làm cha làm mẹ, cùng nhau nuôi dạy đứa trẻ đó như con ruột của chính mình. Đồng thời cũng giúp những đứa trẻ chưa biết hoặc không biết bố mẹ đẻ của mình là ai có một cuộc sống mới, có gia đình mới. Việc nhận con nuôi cũng xảy ra ở cả các kiểu gia đình khác, tùy thuộc vào nhu cầu cũng như điều kiện tài chính của họ. Những gia đình có con nuôi được gọi là Adoptive family.

Một số từ vựng liên quan đến Childless family/Adoptive family:

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

VD

Adoptive parent / ə ‘ dɒptiv ‘ peərənt / Bố mẹ nuôi I love my adoptive parents so much. ( Tôi yêu bố mẹ nuôi của mình rất nhiều )
Adoptive mother / ə ‘ dɒptiv ‘ mʌðə / Mẹ nuôi I want to say thanks to my adoptive mother for giving me a new family. ( Tôi muốn nói cảm ơn mẹ nuôi của tôi vì đã cho tôi một mái ấm gia đình mới )
Adoptive father / ə ‘ dɒptiv ‘ fɑ : ðə / Bố nuôi I spend my summer vacation learning driving with my adoptive father. ( Tôi dành cả kì nghỉ hè của mình để học lái xe với bố nuôi của tôi )
Adoptive daughter / ə ‘ dɒptiv ‘ dɔ : tə / Con gái nuôi Kate was so moved while her baby adoptive daughter was taking the first step. ( Kate rất cảm động khi con gái nuôi của cô ấy đang bước những bước đi tiên phong )
Adoptive son / ə ‘ dɒptiv sʌn / Con trai nuôi Tom has been their adoptive son for 5 months. ( Tom đã trở thành con trai nuôi của họ được 5 tháng )
Adoptive sister / ə ‘ dɒptiv ‘ sistə / Chị / em gái nuôi His younger adoptive sister is definitely a talkative person. ( Em gái nuôi của anh ấy dứt chắc như đinh là một người nói nhiều )
Adoptive brother / ə ‘ dɒptiv ‘ brʌðə / Anh / em trai nuôi My older sister spend most of her không lấy phí time playing with our baby adoptive brother. ( Chị gái của tôi dành hết thời hạn rảnh của chị ấy để chơi với em trai nuôi của chúng tôi )

2. Cụm từ thông dụng liên quan đến chủ đề gia đình

– Close-knit family = A loving family: Gia đình có mối quan hệ tốt

– Carefree childhood: tuổi thơ vô tư không nghĩ gì

– Dysfunctional family: Gia đình không hòa hợp

– Bitter divorce: li dị do xích mích tuổi tác

– Messy divorce: li dị và có tranh chấp tài sản

– Troubled childhood: Tuổi thơ không vui

– Broken home: Gia đình không trọn vẹn

– Bring up the child = Raise the child: Nuôi nấng một đứa trẻ

– Give the baby up for adoption: Cho đi/Cho nuôi

– Biological mother/father = Birth mother/father: Mẹ đẻ/bố đẻ

– Biological brother/sister: anh/chị/em cùng huyết thống

– Foster mother/father = Adoptive mother/father: Mẹ nuôi/bố nuôi

– Fosterling = Adopted child: con nuôi

– Run in the family: đặc điểm chung các thành viên trong gia đình đều có

– Have sth in common: cùng một điểm chung với nhau

– Get on with = Get along with: có mối quan hệ tốt

– Rely on: dựa dẫm vào

– Take care = Look after: chăm sóc

– Settle down: ổn định cuộc sống

– Get together: tụ họp

– Family gathering: gia đình tụ họp

– Tell off: la mắng

– Make up with: làm hòa với ai đó

– Age difference: khác biệt tuổi tác

– Black Sheep of the Family: người khác biệt với các thành viên trong gia đình

– Flesh and blood: máu mủ ruột thịt

– Custody of the children: quyền nuôi con

– Grant joint custody: vợ chồng chia sẻ quyền nuôi con

– Sole joint custody: chỉ vợ hoặc chồng có quyền nuôi con

– Pay child support: chi trả tiền giúp nuôi con

– Blue blood: dòng máu danh giá, thượng lưu, hoàng tộc

Xem thêm: Những câu từ có hiệu ứng và đổi màu sắc đặc biệt trên Facebook

– Sbs blue-eye boy: đứa con cưng của ai đó

3. Tổng kết

Bên cạnh mục tiêu phân phối thêm vốn từ vựng tiếng Anh trong chủ đề mái ấm gia đình, bài viết này hy vọng sẽ giúp bạn hiểu thêm về những kiểu mái ấm gia đình thông dụng trong xã hội lúc bấy giờ cũng như từ vựng tiếng Anh tương quan đến từng kiểu mái ấm gia đình. Lượng kỹ năng và kiến thức về chủ đề mái ấm gia đình quá to lớn mình không hề đưa hết vào bài viết được, nhưng mình hy vọng bài viết này sẽ giúp những bạn có trau dồi và nâng cao vốn kiến thức và kỹ năng tiếng Anh của mình, đặc biệt quan trọng là về chủ đề mái ấm gia đình. Chúc những bạn thành công xuất sắc !>> Xem thêm :

Exit mobile version