5/5 – ( 5 bầu chọn )
Phím Alt dùng để làm gì ? ở đâu ? đọc như thế nào ?
Nội dung chính
Phím Alt là gì?
Alt là viết tắt của từ “Alternate” có nghĩa là “thay thế”. Alt là một phím bổ trợ ở cả hai bên của phím cách trên bàn phím máy tính tương thích của IBM.
Xem thêm: 0283 là mạng gì, ở đâu? Cách nhận biết nhà mạng điện thoại bàn cố định – http://139.180.218.5
Không nên nhầm lẫn phím Alt với phím Altmode được sử dụng với 1 số ít thiết bị đầu cuối TeleType và ASCII. Phím Altmode không hoạt động giải trí giống như phím Alt .
Phím Alt trên bàn phím ở đâu?
Hình ảnh bàn phím sau đây hiển thị vị trí của những phím Alt, được lưu lại bằng màu xanh lam .
Bàn phím máy tính Apple sử dụng phím Option thay cho phím Alt.
Các phím Alt dùng để làm gì?
Alt thường được sử dụng nhiều nhất trong một tổng hợp phím để thực thi những hành vi nhất định như truy vấn những tùy chọn trong menu File hoặc Ribbon. Tham khảo ví dụ dưới đây :
Ctrl + Alt + Del
Bấm và giữ Ctrl, Alt và Del toàn bộ cùng một lúc, hành vi này sẽ mở cửa sổ Trình quản trị tác vụ Windows .
Dưới đây là bảng 1 số ít tổng hợp phím tắt Alt thường được sử dụng khác trên máy tính theo thứ tự bảng vần âm. Nhấp vào bất kể link phím tắt nào sẽ mở trang cho phím tắt đó với tổng thể những chương trình đã biết được link với phím tắt đó .
Alt | Chỉ nhấn phím Alt sẽ tập trung máy tính vào menu file (nếu có) hoặc hiển thị các phím tắt trong các chương trình Office với Ribbon. Sau khi được chọn, bạn có thể sử dụng các phím mũi tên để di chuyển giữa các tùy chọn menu file. |
Alt + A | Mở tab Data trong Excel. |
Alt + B | Mở tùy chọn menu bookmarks trong Firefox. |
Alt + C | View các favorites trong Internet Explorer. |
Alt + D | Chọn URL trong thanh địa chỉ trong trình duyệt web bất kỳ. |
Alt + Mũi tên xuống | Giảm âm lượng trong chế độ View trình chiếu Microsoft PowerPoint. View menu cho hiện đang được chọn nút trong Microsoft Excel. Di chuyển xuống trong Paint 3D. |
Alt + E | Mở tùy chọn menu Edit cho các chương trình hỗ trợ menu file. |
Alt + End | Di chuyển đến ô cuối cùng của cột trong bảng Microsoft Word. |
Alt + Enter | Tạo một dòng mới trong một ô Microsoft Excel. |
Alt + Esc | Chuyển đổi giữa các cửa sổ theo thứ tự chúng được mở lần đầu tiên trong Microsoft Windows. |
Alt + F | Nhấn hai phím này sẽ mở menu File trong một chương trình đang mở. |
Alt + F4 | Các phím này đóng chương trình đang mở. Để đóng một cửa sổ hoặc tab đang mở trong một chương trình, hãy nhấn Ctrl+ F4. |
Alt + G | Truy cập tab Design trong Ribbon Microsoft PowerPoint. |
Alt + H | Mở menu file Help hoặc tab Home trong các chương trình của Microsoft bằng Ribbon. |
Alt + Home | Mở trang chủ trong tab đang hoạt động. |
Alt + I | Mở menu Insert. |
Alt + Ins | Thêm không gian làm việc trong Xfce. |
Alt + J | Điều chỉnh sự căn lề của văn bản trong file. |
Alt + K | Mở Transistions tab trong Ribbon. |
Alt + L | Mở tab Developer trong Ribbon. |
Alt + Mũi tên trái | Truy cập trang web đã xem trước đó trong hầu hết các trình duyệt Internet. Chuyển đến thư mục đã xem trước đó trong File Explorer. |
Alt + M | Mở tab Formulas trong Ribbon. |
Alt + N | Mở tùy chọn Insert trong menu file hoặc Ribbon. |
Alt + O | Mở menu Format |
Alt + P | Mở tab Page Layout trong Ribbon. |
Alt + Q | Mở hộp “Tell me” trong các phiên bản gần đây của sản phẩm Office. |
Alt + R | Mở tab View lại trong Ribbon chương trình Office. |
Alt + Mũi tên phải | Truy cập trang web đã truy cập sau trang web bạn hiện đang View trong hầu hết các trình duyệt Internet. (Chỉ hoạt động nếu bạn quay lại trang web hiện tại sau khi View một trang web khác.) |
Alt + S | Mở cài đặt trình chiếu trong PowerPoint. |
Alt + Space | Mở menu cửa sổ của chương trình hiện đang mở trong Microsoft Windows. |
Alt + T | Mở Tools trong menu file. |
Alt + Tab | Các phím này chuyển đổi giữa các chương trình đang mở từ trái sang phải. Nhấn Alt+ Shift+ Tab di chuyển theo hướng ngược lại, từ phải sang trái. |
Alt + U | Thay đổi văn bản thành chữ hoa. |
Alt + Mũi tên lên | Tăng âm lượng trong chế độ View trình chiếu Microsoft PowerPoint. View thư mục chứa thư mục hiện được chọn trong File Explorer. Xoay lên trong Paint 3D. |
Alt + V | Mở menu View file. |
Alt + W | Mở tab View trong chương trình Office bằng Ribbon. |
Alt + X | Hiển thị mã Unicode của một ký tự. |
Alt + Y | Mở tab Database Tools trong Microsoft Access. |
Alt + Z | Truy cập lớp phủ GeForce Experience trong trò chơi. |
Phím Alt trên màn hình cảm ứng điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng ở đâu?
Điện thoại, máy tính bảng Android và Apple và những thiết bị di động khác có màn hình hiển thị cảm ứng không có phím Alt hoặc những phím hỗ trợ khác, ngoại trừ phím Shift .
Nguồn : Phím Alt dùng để làm gì ? ở đâu ? sử dugnj thế nào ?
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Xem thêm: Đầu số 0127 đổi thành gì? Chuyển đổi đầu số VinaPhone có ý nghĩa gì? – http://139.180.218.5
CóKhông
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường