Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Appositive noun clause là gì

1. Relative Clause:dùng đểnối hai câu đơn,hoặccho thêm thông tin về cái gì.

Danh từ / Cụm danh từ được sửa chữa thay thế bằng ” that / which ” để tránh sự tái diễn danh từ / cụm danh từ đó khi nối thành một câu, và đều Open trong cả hai câu đơn ở vai trò là chủ từ hoặc túc từ / bổ ngữ của động từ chính .

VD1: -> We’re reading abookat the moment. (“a book” là túc từ của động từ “reading”)

-> This is thebook. (“the book” là bổ ngữ)

Bạn đang đọc: Appositive noun clause là gì

=> This is thebookthat/whichwe’re reading at the moment.

( ” that / whichwe’re reading at the moment ” là mệnh đề quan hệ )

VD2: -> I gave you apencilthis morning?(“a pencil” là túc từ trực tiếp của động từ “gave”)

-> Can I have thepencil?(“a pencil” là túc từ của động từ “have”)

=> Can I have thepencilthat/whichI gave you this morning?

( ” that / whichI gave you this morning ” là mệnh đề quan hệ )

2.Khác với “a noun + that-clause“, được gọi làAn appositive THAT-clause,tạm dịch làmệnh đề “THAT” đồng vị ngữ:

Chúng ta dùng “noun + that-clause” đểdiễn tả ý kiến/quan điểm và cảm xúc, thường là về khả năng và sự chắc chắn. Chúng ta cũng dùng “THAT” với cácdanh từ tường trình.Một số danh từ nói chung được dùng theo cách này là:belief, fact, hope, idea, news, thought, opinion, possibility, suggestion, statement, claim, comment, argument:

Nếu tách câu ra thành hai câu đơn thì hai câu này không có danh từ / cụm danh từ nào chung cả, và ” that ” không thay bằng ” which ” được .

What gave you theideathatI can sing?

-> What gave you the idea ?-> I can sing .

He is also having intensive treatment in thehopethathe will be able to train on Friday.

-> He is also having intensive treatment in the hope .-> He will be able to train on Friday .

Dutch police are investigating thepossibilitythata bomb was planted on the jet.

-> Dutch police are investigating the possibility-> A bomb was planted on the jet .

VD khác:

What gave you theideathat I was going to marry Bob?

What gave you theideathat she wasn’t a gossip?

What gave you thethoughtthat Fred is insane?

We must face thefactthat the Earth is steadily warming.

We agree to theopinionthat we must reduce CO2 release.

Columbus had a firmbeliefthat the world is round.

Cleopatra received thenewsthat Caesar had been killed.

Cùng so sánh hai câu sau:

The story that I wrote was published.

The story that I had resigned was published.

1)The story (that I wrote) was published.

-> Ở đây ” that ” là đại từ quan hệ đề cập đến cụm danh từ ” the story “, và làm túc từ cho động từ ” wrote “. Câu này hoàn toàn có thể phân thành hai câu đơn như sau :

Thestorywas published.

I wrote thestory.

-> ” The story ” được sửa chữa thay thế bằng ” that ” hoặc ” which ” khi câu ” that I wrote ” trở thành mệnh đề phụ ( hay mệnh đề quan hệ ) của mệnh đề chính ” The story was published ” .

2) The story that (I had resigned) was published.

-> Ở đây ” that ” không làm túc từ của động từ ” had resigned ” ( từ chức ), do đó không được sửa chữa thay thế bằng ” that ” hoặc ” which “. Nói cách khác, tất cả chúng ta không hề nói ” I had resigned the story “. -> ” That ” ở đây có nghĩa là ” that is ” ( Câu chuyện gì ? Đó là câu truyện ” Tôi từ chức “. ) Câu này cũng được chia làm hai câu đơn như sau :The story was published .

I had resigned. ->Trong câu sau, không có “the story”.

Vậy:

-> Câu đầu tiên ” that ” là đại từ quan hệ, thay cho danh từ ” the story “, cũng hoàn toàn có thể được thay bằng ” which ” ;-> Câu thứ hai ” that ” là đồng vị ngữ, nói rõ thêm về danh từ ” the story “, và không được thay bằng ” which ” .

Exit mobile version