Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

As far as là gì? Giải nghĩa và cách sử dụng “As far as, as soon as….

Cấu trúc “as +adj+as” là cụm giới từ thường gặp trong nhiều bài kiểm tra anh văn. Đặc biệt là “As far as, as long as, as soon as…”. Vậy các cụm từ như As far as là gì? As soon as là gì? nó được dùng như thế nào? Cùng Mstudy tìm hiểu nghĩa và cách dùng đúng của một số cấu trúc “As…as” ngay dưới đây nhé!

As far as nghĩa là gì ?

As far as có nghĩa là “ theo như ”. Cụm từ As far as được dùng để chỉ mức độ của 1 một việc gì đó sẽ được thực thi. Nó được sử dụng để chỉ sự can thiệp của ai đó .
Ví dụ :

As far as I know, Ann is the youngest staff at this company. (Theo như tôi biết thì…)

As far as teacher is concerned the children are hungry ( Theo như giáo viên thì những em đang đói ) .
As far as I can see, she is going to fail the exam again this time. ( Theo như tôi hoàn toàn có thể thấy, lần này cô ấy sẽ bị rớt bài kiểm tra .
As far as possible, the police will issue tickets to all speeding drivers. ( sớm nhất hoàn toàn có thể )

Cách sử dụng thành ngữ As far as

As far as được định nghĩa trong Từ điền Cambridge thì nó có 3 trường hợp như sau:

  • To the place or point mentioned: Giới hạn trong địa điểm đã được đề cập trước đó.

Ví dụ : We walked as far as the lake. ( Chúng tôi đã đi bộ dọc bờ hồ )

  • As great a distance as: 1 khoảng cách rất xa

Ví dụ : Jame did not walk as far as his friends. ( Jame không đi bộ được xa như bạn của anh ấy )

  • To the extent that: trong phạm vi/ mức độ nào đó

Ví dụ : As far as I know, she is doing well. ( Theo như tôi biết, cô cấy đang làm rất tốt )
Ngoài ra còn thành ngữ này còn được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau như :

As far as I’m concerned có nghĩa là “theo quan điểm của tôi”

Ví dụ : As far as I’m concerned, it’s a mistake. Theo quan điểm của tôi, đây là một lỗi lầm .
Ví dụ : There’s no reason to wait, as far as I’m concerned. Tôi nghĩ không cò nguyên do gì để chờ cả .

As far as it goes: tốt nhất, không thể tốt hơn được nữa.

Ví dụ : It’s a good house as far as it goes. Căn nhà này là căn tốt nhất rồi .

Giải nghĩa và những dùng cấu trúc as well as, as soon as, as much as …

As well as

As well as có nghĩa là “ Cũng như ”, “ vừa … vừa ”

Ví dụ: This is good as well as cheap. => Cái này vừa tốt vừa rẻ

They never speak as well as parrots. => Chúng không nói tốt như chim vẹt

As long As

As long as : miễn là …, với điểu kiện là
Ví dụ :
I’ve waited as long as i can. => Chị sẽ đợi em cho đến khi không còn đợi được nữa
I haven’t known as long as you. => Tôi biết nó chưa lâu bằng anh

As good as

Định nghĩa : gần như, phần nhiều
Ví dụ : To give as good as one gets. => ăn miếng trả miếng

As early as

Định nghĩa : ngay từ
Ví dụ : They may announce the winners as early as tomorrow .
=> Họ hoàn toàn có thể thông tin những người thắng cuộc ngay ngày mai .
Ví dụ : It was invented as early as the 19 th century. => Ngay từ thế kỷ 19 người ta đã ý tưởng ra nó .

As much as

Dịch nghĩa : cũng chừng ấy, gần như là, nhiều như
Ví dụ : I earn half as much as you. => Thu nhập của tôi bằng phân nửa của anh .
Ví dụ : He weighs as much as the judge. => Anh ấy cân nặng bằng chánh án .

As many as

Dịch nghĩa : nhiều như
Ví dụ : You can eat as many as you can. => Cậu hoàn toàn có thể ăn nhiều như anh hoàn toàn có thể .

Ví dụ: I think we need to send as many as possible. => Tôi nghĩ chúng ta cần gởi càng nhiều càng tốt.

As if : cứ như thể là

Ví dụ : She acts as if she were Queen. => Cô ấy hành xử như thể mình là một Nữ hoàng .
Ví dụ : As if he’d never existed ? => Như thể anh chưa từng sống sót trên đời này ?
Trên đây là bài lý giải về nghĩa as far as là gì và cách dùng của những thành ngữ As far as, as well as, as soon as, as if. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quy trình khởi đầu học tiếng Anh của mình .

Exit mobile version