Nội dung chính
Atropin sulfat 0,25mg
Dạng bào chế :
Dung dịch thuốc tiêm
Đóng gói :Hộp 10 ống, 100 ống 1 ml dd thuốc tiêm
Thành phần:
Atropine sulfate Hàm lượng :0,25 mg
SĐK :H02-017-00
Nhà sản xuất : |
Công ty CP Dược vật tư Y tế Tỉnh Thái Bình – VIỆT NAM |
||
Nhà ĐK : |
|
||
Nhà phân phối : |
Chỉ định:
– Làm giảm co thắt & tăng động trong các bệnh lý đường tiêu hóa & tiết niệu.
– Tăng tiết mồ hôi.
– Dùng tiền phẫu: ức chế tiết nước bọt.
– Hội chứng xoang cảnh, hội chứng suy nút xoang, chậm nhịp xoang.
– Chứng nôn khi đi tàu xe & parkinson.
– Ngộ độc pilocarpine, alkyl phosphat.
Liều lượng – Cách dùng
– Người lớn:
+ Tiền phẫu 1 mg tiêm SC hoặc IM;
+ Co thắt đường tiêu hóa hoặc đường niệu 0,2 – 0,6 mg x 2 lần/ngày, tối đa 3 lần/ngày.
+ Ngộ độc chất ức chế cholinesterase 1 – 5 mg tiêm IM hoặc IV, tối đa 50 mg/ngày.
+ Nôn khi đi tàu xe 2 – 3 mg tiêm SC.
– Trẻ em:
+ Trẻ sinh non: 0,065 mg/lần.
+ Sơ sinh: 0,1 mg/lần.
+ Trẻ 6 – 12 tháng: 0,2mg/lần.
+ Trẻ > 1 tuổi: 0,01 – 0,02 mg/kg.
+ Trẻ > 6 tuôỉ: 0,5 -1 mg.
Chống chỉ định:
Glaucoma, phì đại tuyến tiền liệt, hen phế quản, ùn tắc đường tiêu hóa, đau thắt ngực .
Tác dụng phụ:
Liều cao hoàn toàn có thể gây đỏ bừng mặt, khô miệng, liệt khung hình mi, bí tiểu, rối loạn nhịp tim, kích động, chóng mặt, táo bón .
Thông tin thành phần Atropine sulfate
Dược lực:Atropin là thuốc kháng acetyl cholin ( ức chế đối giao cảm ) .Dược động học :Atropin được hấp thu nhanh và trọn vẹn qua đường tiêu hóa, qua những niêm mạc, ở mắt và một chút ít qua da lành lặn. Khả dụng sinh học của thuốc theo đường uống khoảng chừng 50 %. Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bổ khắp khung hình. Thuốc qua hàng rào máu – não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc vào lúc 2 – 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ nhỏ và người cao tuổi. Một phần atropin chuyển hóa ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50 % và cả ở dạng chuyển hóa .Tác dụng :Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tính năng lên TKTW và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh đối đầu với acetylcholin ở những thụ thể muscarin của những cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm ( sợi hậu hạch cholinergic ) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn. Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm. Với liều điều điều trị, atropin có tính năng yếu lên thụ thể nicotin .Chỉ định :
Atropin và các thuốc kháng muscarin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh trung ương đối giao cảm trong nhiều trường hợp:
Rối loạn bộ máy tiêu hóa.
Loét dạ dày – hành tá tràng: Ức chế khả năng tiết acid dịch vị.
Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.
Điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp hoặc mãn tính do tăng nhu động ruột và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: Cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận).
Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần.
Bệnh parkinson ở giai đoạn đầu khi còn nhẹ, chưa cần thiết phải bắt đầu điều trị bằng thuốc loại dopamin.
Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết quá nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và để ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật.
Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis: điều trị thăm dò bằng atropin.
Điều trị cơn co thắt phế quản.
Chỉ định khác: phòng sau tàu – xe, đái không tự chủ, giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt.
Liều lượng – cách dùng:
Dùng tại chỗ (nhỏ mắt):
Trẻ em trên 6 tuổi: 1 giọt, 1 – 2 lần mỗi ngày.
Người lớn: 1 giọt, 1 – 5 lần/ngày (1 giọt chứa khoảng 0,3mg atropin sulfat).
Điều trị toàn thân:
Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hóa: liều tối ưu cho từng người được dựa vào khô mồm vừa phải làm dấu hiệu của liều hiệu quả.
Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04 mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản.
Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ: người lớn: liều đầu tiên 1 – 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/lần cho tới khi hết tác dụng muscarin hoặc có dấu hiệu nhiễm độc atropin. Trong nhiễm độc phospho vừa đến nặng, thường duy trì atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng. Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản.
Tiền mê:
Người lớn: 0,30 đến 0,60mg:
Trẻ em: 3 – 10kg: 0,10 – 0,15mg; 10 – 12kg: 0,15mg; 12 – 15kg: 0,20mg; 15 – 17kg: 0,25mg; 17 – 20kg: 0,30mg; 20 – 30kg: 0,35mg; 30 – 50kg: 0,40 – 0,50mg.
Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng ¾ liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.
Xem thêm: Đầu số 0127 đổi thành gì? Chuyển đổi đầu số VinaPhone có ý nghĩa gì? – http://139.180.218.5
Chống chỉ định :
Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm).
Trẻ em: khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Toàn thân: khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản.
Mắt: giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng.
Tim – mạch: chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp.
Thần kinh trung ương: lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.
Ít gặp:
Toàn thần: phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn.
Tiết niệu: đái khó.
Tiêu hóa: giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón.
Thần kinh trung ương: lảo đảo, choáng váng.
Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường