1. Nó nói là Bẹ.
2. Bẹ là gì?
3. Lá có lưỡi bẹ.
Bạn đang đọc: ‘bẹ’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt
4. Chúng không có các lá bẹ.
5. Thằng bé vừa nói Bẹ!
6. Bẹ sắp đi phỏng vấn rồi này.
7. Các bẹ hoat rụng ra sớm.
8. Bẹ hồng màu sắc lộng lẫy rất hiếm.
9. Cải bẹ xanh và bắp cải sống
10. Thân do nhiều bẹ lá tạo thành.
11. Nhiều loài tảo bẹ thường sống cùng nhau trong một khu rừng; thuật ngữ tầng vòm dưới tán (understory canopy) là để chỉ những loài tảo bẹ hình cuống và tảo bẹ đổ rạp.
12. Nước lấy từ bẹ lá có thể uống được.
13. Cô có nghe thấy nó nói Bẹ không?
14. Chả cá bẹ chiên hoặc hấp đều ngon.
15. Và đó là bởi vì nhím ăn tảo bẹ.
16. Phần bẹ lá phát triển xung quanh và bảo vệ nó.
17. Các khu vực tảo bẹ nhỏ hơn được gọi là kelp bed.
18. Trong mùa hè phương nam, chúng ăn tảo bẹ, đôi khi ở tầng đáy.
19. Nhiều loài trong chi cá bẹ là loài có giá trị kinh tế.
20. Bé cũng bắt đầu bập bẹ nói, chẳng hạn như dada và mama .
21. Ông lẽ ra nên nghe anh ấy bập bẹ tiếng thổ dân da đỏ.
22. Tảo bẹ khổng lồ được gọi như vậy vì kích thước khác thường của nó.
23. ( Nói tiếng Anh bập bẹ ) Tôi nói tiếng Anh hoàn hảo, ngài Chống Ma Túy.
24. Và sẽ có lợi thế khi phát tán những thảm thực vật giống như tảo bẹ.
25. Tầng tảo bẹ đổ rạp nằm gần và dọc theo đáy biển (ví dụ: Laminaria).
26. Vào năm 2007, rừng tảo bẹ cũng được phát hiện ở vùng nước nhiệt đới gần Ecuador.
27. Rừng tảo bẹ phát triển, khuyến khích sự tiến hóa của các loài mới, như rái cá biển.
28. Bố nói với Bẹ là Bố đã đổi Pet và Patty lấy mảnh đất của ông Hanson.
29. Vi-ta-min K có trong các loại rau lá xanh, cải bẹ xanh, và đậu nành .
30. Thức ăn giàu vi-ta-min C bao gồm trái cây họ cam, cà chua, và cải bẹ xanh .
31. Tảo bẹ chủ yếu được liên hệ với các vùng nước ôn đới và bắc cực trên toàn cầu.
32. Tôi nghĩ là thật tuyệt khi một người đàn ông… lại đứng ra làm Bẹ toàn thời gian đấy.
33. Bạn là em bé khi bắt đầu bập bẹ, và ngay cả khi bạn nói sai bạn được phép phạm lỗi.
34. Tuy nhiên, con người thường gây ra những ảnh hưởng góp phần vào việc làm thoái hóa rừng tảo bẹ.
35. Anh trông bọn trẻ chập chững cả ngày, bập bẹ nói, dạy cho chúng nó con bò kêu thế nào.
36. Và Mola ở đây, có thể dễ thấy chúng với máy bay chỉ điểm và chúng thích nổi dưới đám tảo bẹ.
37. Phần tư khác đến từ đại thực bào như tảo bẹ và tất thảy năm mươi phần trăm là từ vi khuẩn.
38. Ở hệ sinh thái rừng tạo bẹ Alaska, rái cá biển là loài chủ chốt giúp cân bằng thác dinh dưỡng này.
39. Và khi người phụ nữ tôi yêu cho tôi đứa con đầu lòng, tiếng đầu tiên nó sẽ bập bẹ sẽ là: Stalin…
40. Các cháu trai dạy Elton trao giấy nhỏ cho chủ nhà khi nói chuyện xong và chính nó cũng bập bẹ vài lời.
41. Bạn có thể tưởng tượng các loài cây lớn lên như tảo bẹ qua các vết nứt trên mặt băng, phát triển trên bề mặt.
42. Những cấu trúc này cung cấp sức nổi cần thiết để tảo bẹ có thể duy trì được trạng thái đứng thẳng trong cột nước.
43. Ngoài ra, nhiều loài tảo bẹ còn có pneumatocysts, hay còn gọi là những bong bóng lọc khí, thường nằm ở đầu frond gần với stipe.
44. Trong các điều kiện lý tưởng, tảo bẹ khổng lồ (các loài Macrocystis) có thể mọc tối đa 30–60 cm theo chiều dọc mỗi ngày.
45. Ví dụ, rừng tảo bẹ có thể ảnh hưởng tới các mô hình hải dương học ven biển và cung cấp nhiều dịch vụ sinh thái.
46. Trong dashi, L-glutamat được chiết xuất từ tảo bẹ kombu (Laminaria japonica) và inosinat từ cá ngừ khô bào mỏng (katsuobushi) hoặc cá mòi khô (niboshi).
47. Các khu rừng tảo bẹ có lẽ đã cung cấp nhiều cơ hội bổ dưỡng, cũng như trở thành một dạng vật đệm giúp thoát khỏi các vùng nước dữ.
48. Người dân địa phương đã sử dụng ngựa như những con ngựa thồ và ngựa kéo xe để vận chuyển than bùn và tảo bẹ đến các làng.
49. Tảo bẹ, tảo cát và các heterokont (một loại Sinh vật nhân chuẩn) quang hợp có chứa chlorophyll c thay vì b, trong khi tảo đỏ chỉ có chlorophyll a.
50. Ông nhận thấy rằng vị của kombu dashi (nước dùng nấu từ tảo bẹ kombu) rất khác biệt so với vị ngọt, chua, đắng và mặn, nên đặt tên vị này là umami.
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường