Cách tính giá trị biểu thức dành cho học sinh lớp 3 qua các dạng bài với các ví dụ có lời giải chi tiết dễ hiểu.

Ở lớp 3, biểu thức được hiểu đơn thuần là những số được nối với nhau bởi những phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Và tính giá trị biểu thức là tìm hiệu quả sau khi triển khai những phép tính trong biểu thức .Ví dụ : 7 + 5 – 9 = ; 18 : 2 x 7 =

Tính giá trị biểu thức chỉ có phép cộng trừ

– Cách làm : Thực hiện từ trái qua phải nếu trong biểu thức chỉ có phép cộng trừ .

– Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau:

a ) 58 + 23 – 40 = 81 – 40 = 41 ( ở biểu thức này ta thực thi từ trái qua phải : phép cộng trước rồi mới triển khai phép trừ ) ,b ) 78 – 19 + 26 = 59 + 26 = 85 ( ở biểu thức này ta triển khai từ trái qua phải : phép trừ trước rồi mới triển khai phép cộng ) .

Tính giá trị biểu thức chỉ có phép nhân chia

– Cách làm : Thực hiện từ trái qua phải nếu trong biểu thức chỉ có phép cộng trừ .– Ví dụ : Tính giá trị của biểu thức sau :a ) 58 x 3 : 2 = 174 : 2 = 87 ( ở biểu thức này ta triển khai từ trái qua phải : phép nhân trước rồi mới triển khai phép chia ) ,b ) 275 : 5 x 9 = 55 x 9 = 495 ( ở biểu thức này ta triển khai từ trái qua phải : phép chia trước rồi mới triển khai phép nhân ) .

Tính giá trị biểu thức có cả phép nhân chia và cộng trừ

– Cách làm : Thực hiện theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau. Và theo thứ tự từ trái qua phải nếu có cả nhân chia, cộng trừ. Cụ thể cách làm như ví dụ dưới đây :– Ví dụ : Tính giá trị của biểu thức sau :a ) 79 x 2 + 823 = 158 + 823 = 981 ( ở biểu thức này ta triển khai phép nhân trước rồi mới thực thi phép cộng ) ,b ) 9 + 28 x 3 = 9 + 84 = 93 ( ở biểu thức này ta triển khai phép nhân trước rồi mới triển khai phép cộng do thứ tự ưu tiên tính phép nhân trước )c ) 190 – 45 x 2 = 190 – 90 = 100 ( ở biểu thức này ta triển khai phép nhân trước rồi mới triển khai phép trừ do thứ tự ưu tiên tính phép nhân trước ) ,d ) 195 : 5 + 7 x 19 = 39 + 133 ( ở biểu thức này ta triển khai phép chia và phép nhân trước rồi mới thực thi phép cộng ) ,e ) 174 x 6 – 258 : 3 = 1044 – 86 = 958 ( ở biểu thức này ta triển khai phép nhân và phép chia trước rồi mới triển khai phép trừ ) ,

Tính giá trị biểu thức có chứa dấu ngoặc

– Cách làm : Thứ tự ưu tiên của biểu thức có chứa dấu ngoặc như sau : ngoặc tròn ( ) → ngoặc vuông [ ] → ngoặc nhọn { } → nhân chia → cộng trừ. Và tất yếu biểu thức trong dấu ngoặc được triển khai khi có phép cộng, trừ, nhân, chia như trên .– Ví dụ :a ) ( 20 + 35 ) x 2 = 55 x 2 = 110 ( triển khai phép cộng trong dấu ngoặc rồi mới thực thi phép nhân ) ,b ) ( 45 – 5 ) x 3 = 40 x 3 = 120 ( triển khai phép trừ trong dấu ngoặc rồi mới triển khai phép nhân ) ,c ) ( 120 + 30 ) : 2 = 150 : 2 = 75 ( thực thi phép cộng trong dấu ngoặc rồi mới triển khai phép chia ) ,d ) ( 146 – 23 ) : 3 = 123 : 3 = 41 ( triển khai phép trừ trong dấu ngoặc rồi mới triển khai phép chia ) ,

e) 90 + 5 x [60 – (20 + 5)]
    = 90 + 5 x [60 – 25]
    = 90 + 5 x 35
    = 90 + 175
    = 1065

f) 369 – 185 : {30 – [15 : 3 + (25 – 5)]}
    = 369 – 185 : {30 – [15 : 3 + 20]}
    = 369 – 185 : {30 – (5 + 20)}
    = 369 – 185 : (30 – 25)
    = 369 – 185 : 5
    = 369 – 37
    = 332

Cách tính giá trị biểu thức nâng cao

Để làm được dạng bài tính giá trị biểu thức nâng cao lớp 3 ( thực ra là tính nhanh ) thì những em cần phải đổi khác biểu thức sao cho chứa những số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. Hoặc là những số giống nhau. Cụ thể những em xem bài tập tính nhanh lớp 3 có giải thuật dưới đây :Bài 1 : Tính nhanh giá trị của những biểu thức sau :a ) 48 + 27 + 52 + 73

b) 14 x 3 + 14 x 2 + 14 x 5

c ) 213 x 37 + 213 x 39 + 23 x 213 + 213Giải :a ) 48 + 27 + 52 + 73 = ( 48 + 52 ) + ( 27 + 73 ) = 100 + 100 = 200b ) 14 x 3 + 14 x 2 + 14 x 5 = 14 x ( 3 + 2 + 5 ) = 14 x 10 = 140c ) 299 x 3 + 299 x 4 + 2 x 299 + 299 = 299 x ( 3 + 4 + 2 + 1 ) = 299 x 10 = 2990Bài 2 : Tính tổng giá trị của những dãy số dưới đây :a ) 6 + 6 + 6 + … + 6 – 666 ( có 111 số 6 )b ) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 99Giải :a ) 6 + 6 + 6 + … + 6 – 666 ( có 111 số 6 )= 6 x 111 – 666 = 666 – 666 = 0b ) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 99 ( Từ 1 tới 99 có 99 số )= ( 1 + 99 ) + ( 2 + 98 ) + ( 3 + 97 ) + ( 4 + 96 ) + …. ( có 49 cặp dư số 50 vì có 99 số, 99 : 2 = 49 dư 1 )= 100 x 49 = 4900 + 50 = 4950

Bài tập tính giá trị biểu thức

Dựa vào cách tính giá trị biểu thức được nêu ở trên, những em vận dụng vào làm những bài tập dưới đây :Bài 1 : Tính giá trị biểu thứca ) 258 + 394 – 420b ) 789 – 162 + 123c ) 268 + 452 : 2 x 8 – 122d ) 987 – [ 256 : ( 45 + 90 – 133 ) ]Bài 2 : Tính nhanha ) 146 – 29 + 54 + 129b ) 984 + 156 – 84 – 56

c) 45 x 3 + 6 x 45 + 45

d ) 2 + 2 + 2 + … + 2 + 2 ( 100 số 2 )e ) 98 x 5 – 4 x 98 + 98 x 3 + 6 x 98 Toán lớp 3 – Tags: giá trị biểu thức, tính giá trị biểu thức, toán 3

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *