1. Binh khí!
2. tới kho binh khí.
3. Thanh kiếm là binh khí.
Bạn đang đọc: ‘binh khí’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt
4. Sử dụng giáo làm binh khí.
5. Ngươi muốn mượn binh khí à?
6. Binh khí của chúng có độc.
7. Nhận binh khí thiêng liêng đầy đủ,
8. Sau Cầm Nã sẽ đến binh khí
9. Dù binh khí làm gục ngã vài người,
10. Ta sẽ tìm binh khí cho các ngươi.
11. Binh khí và khôi giáp bỏ ở đây.
12. Không binh khí nào chiến thắng được chúng ta
13. 24 Khi chạy trốn các binh khí bằng sắt,
14. Đối luyện có 22 bài cả quyền và binh khí.
15. • Điều gì cho thấy binh khí của Sa-tan đã thất bại?
16. (b) Binh khí của Ma-quỉ đã thất bại theo nghĩa nào?
17. 3, 4. (a) Binh khí của Sa-tan bao gồm điều gì?
18. Binh khí cũng giống như con người, cũng có ưu nhược điểm.
19. Trước luyện quyền, rồi luyện cước, sau cầm nã, dùng binh khí
20. Ta đến chỗ của ông… là vì muốn mượn ông chút binh khí.
21. Lưu Dụ nghe được, tức thì cấp cho ông binh khí, Ân mừng lắm.
22. Không binh khí nào chiến thắng được chúng ta Tháp Canh, 15/12/2007
23. Không binh khí nào có thể chiến thắng những người rao truyền tin mừng
24. Nó có thể kiểm tra được vết rạn nứt của các binh khí khác.
25. Tương tự với dao, rìu, giáo, khiên và tất cả các loại binh khí khác.
26. ” Binh khí môn hộ chi kiến “.Nên chúng tôi đến đây bái sư học nghệ
27. Bên kia Cầu Lầu có xóm Lò Rèn chuyên làm đồ binh khí cho quân lính.
28. Tích Thử Đại Vương: có khả năng phun ra lửa từ binh khí và tay không.
29. “ Phàm binh-khí chế ra nghịch cùng ngươi sẽ chẳng thạnh-lợi ”. — Ê-SAI 54 : 17 .
30. Thành vỡ, Tử Phụ nói: “Ta không nên chịu nhơ bẩn vì binh khí của giặc.”
31. Gô-li-át tiến đến Đa-vít. Có lẽ hắn đứng sau người vác binh khí.
32. Theo kinh nghiệm của ta, hải tặc thích đánh người không có binh khí trong tay.
33. Chỉ cần chạm thanh trượng này vào binh khí khác. Thì có thể nghe được vết nứt.
34. Hàn Tương Ai Vương xin Đông Chu trợ giúp binh khí và lương thực để đánh Sở.
35. Chúng tôi nghe nói là Hội của các anh có tiếng là.. ” Binh khí môn hộ chi kiến “.
36. Nó là một nội dung của Thập bát ban binh khí ở Trung Quốc và ở Việt Nam.
37. Chẳng hạn, Ê-sai 54 : 17 nói : “ Phàm binh-khí chế ra nghịch cùng ngươi sẽ chẳng thạnh-lợi ” .
38. Rồi mỗi người trong anh em đều mang binh khí và nghĩ rằng đi lên núi là điều dễ dàng.
39. Từ đó về sau, mỗi người “ một tay thì làm công-việc, còn một tay thì cầm binh-khí mình ” .
40. Vua có quyền bắt người dân đánh xe, làm lính kị, cày ruộng, gặt mùa màng, chế tạo binh khí, v.v…
41. 5 Hãy nhớ rằng Đức Giê-hô-va hứa : “ Phàm binh-khí chế ra nghịch cùng ngươi sẽ chẳng thạnh-lợi ” .
42. Lời được soi dẫn trong Ê-sai 54 : 17 công bố : “ Phàm binh-khí chế ra nghịch cùng ngươi sẽ chẳng thạnh-lợi …
43. Họ hoàn toàn có thể thuận tiện dùng một tay đỡ những vật ở trên đầu hoặc vai, “ còn một tay thì cầm binh-khí mình ” .
44. Chỉ đem theo một người vác binh khí, Giô-na-than can đảm tấn công một đồn quân khác của người Phi-li-tin.
45. Một lần nữa, “ Đấng giải-cứu ” đã thực thi lời Ngài hứa : “ Phàm binh-khí chế ra nghịch cùng ngươi sẽ chẳng thạnh-lợi ” .
46. Áp-ra-ham có đến 318 “gia-nhân đã tập-luyện” biết sử dụng binh khí, điều này cho thấy nhà ông rất đông đảo.
47. Điều này thật đúng với lời của Ê-sai: “Phàm binh-khí chế ra nghịch cùng ngươi sẽ chẳng thạnh-lợi”.—Ê-sai 54:17.
48. Phàm binh-khí chế ra nghịch cùng ngươi sẽ chẳng thạnh-lợi, và ngươi sẽ định tội mọi lưỡi dấy lên để xét-đoán ngươi .
49. 16 Không binh khí nào của Sa-tan có thể làm suy yếu đức tin và dập tắt lòng sốt sắng của dân Đức Chúa Trời trên khắp thế giới.
50. Khi làm thế, chúng ta sẽ tin chắc rằng không binh khí nào có thể chiến thắng những tín đồ Đấng Christ được xức dầu và bạn đồng hành của họ.
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường