Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 8

Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải hay, chi tiết

Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Bài giảng: Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải – Cô Phạm Thị Huệ Chi (Giáo viên VietJack)

A. Lý thuyết

1. Định nghĩa về phương trình bậc nhất một ẩn

Quảng cáo

Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .

Ví dụ:

Phương trình 2 x – 3 = 0 là phương trình bậc nhất ẩn x .
Phương trình y – 4 = 2 là phương trình bậc nhất ẩn y .

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình

a) Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình ta hoàn toàn có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó .

Ví dụ: Giải phương trình x + 3 = 0

Hướng dẫn:

Ta có x + 3 = 0 ⇔ x = – 3. ( chuyển hạng tử + 3 từ vế trái sang vế phải và đổi thành – 3 ta được x = – 3 )

b) Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số ít khác 0 .

Ví dụ: Giải phương trình x/2 = – 2.

Hướng dẫn:

Ta có x / 2 = – 2 ⇔ 2. x / 2 = – 2.2 ⇔ x = – 4. ( nhân cả hai vế với số 2 ta được x = – 4 )

3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn

Quảng cáo

Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .
Cách giải :
Bước 1 : Chuyển vế ax = – b .
Bước 2 : Chia hai vế cho a ta được : x = – b / a .
Bước 3 : Kết luận nghiệm : S = { – b / a } .
Ta hoàn toàn có thể trình diễn ngắn gọn như sau :
ax + b = 0 ⇔ ax = – b ⇔ x = – b / a .
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { – b / a } .

Ví dụ: Giải các phương trình sau

a ) 2 x – 3 = 3 .
b ) x – 7 = 4 .

Hướng dẫn:

a ) Ta có : 2 x – 3 = 3 ⇔ 2 x = 6 ⇔ x = 6/2 = 3 .
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = { 3 } .

b) Ta có x – 7 = 4 ⇔ x = 4 + 7 ⇔ x = 11.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = { 11 }

B. Bài tập tự luyện

Bài 1: Giải các phương trình sau:

Quảng cáo

a ) 7 x – 35 = 0
b ) 4 x – x – 18 = 0
c ) x – 6 = 8 – x

Hướng dẫn:

a ) Ta có : 7 x – 35 = 0 ⇔ 7 x = 35 ⇔ x = 35/7 = 5 .
Vậy phương trình có nghiệm là x = 5 .
b ) Ta có : 4 x – x – 18 = 0 ⇔ 3 x – 18 = 0 ⇔ 3 x = 18 ⇔ x = 18/3 = 6 .
Vậy phương trình có nghiệm là x = 6 .
c ) Ta có : x – 6 = 8 – x ⇔ 2 x = 14 ⇔ x = 14/2 = 7 .
Vậy phương trình có nghiệm là x = 7 .

Bài 2:

a ) Tìm giá trị của m sao cho phương trình sau nhận x = – 5 làm nghiệm : 2 x – 3 m = x + 9 .
b ) Tìm giá trị của m, biết rằng phương trình : 5 x + 2 m = 23 nhận x = 2 làm nghiệm

Hướng dẫn:

a ) Phương trình 2 x – 3 m = x + 9 có nghiệm là x = – 5
Khi đó ta có : 2. ( – 5 ) – 3 m = – 5 + 9 ⇔ – 10 – 3 m = 4
⇔ – 3 m = 14 ⇔ m = – 14/3 .
Vậy m = – 14/3 là giá trị cần tìm .
b ) Phương trình 5 x + 2 m = 23 có nghiệm là x = 2
Khi đó ta có : 5.2 + 2 m = 23 ⇔ 2 m = 23 – 10
⇔ 2 m = 13 ⇔ m = 13/2 .
Vậy m = 13/2 là giá trị cần tìm .

Bài giảng: Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải – Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên VietJack)

Xem thêm những phần kim chỉ nan, những dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án cụ thể hay khác :
Xem thêm những loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn

Exit mobile version