II. Âm điệu:
–Dấu ngã (~) thành dấu nặng (.) nên mới nghe giọng Nghệ An nặng trình trịch ( ở 1 số vùng dấu hỏi (?) cũng nói thành dấu nặng (.) nốt)
– Các phụ âm s và x, tr và ch, r và d người Nghệ An phát âm rất rõ ràng (nên viết ít sai).
Bạn đang đọc: Chộ tiếng Nghệ An là gì
III. Ngữ pháp:
– Tương tự tiếng Việt .
IV. Từ loại:
Đây chỉ là 1 số từ thông dụng và phổ biến nhất. Mỗi huyện, mỗi vùng trong tình lại có thêm nhiều từ khác nữa, đặc biệt là danh từ.
Đại từ – Mạo từ:
Mi = Mày
Tau = Tao
Choa = chúng tao
( Bọn ) bây = những bạn
Hấn = hắn, nó
O = cô, gì VD : Ơ cái O ni = ơ cái cô này ( BS )
Ả = Chị VD Ơ cái ả ni = ơ cái chị này ( BS )
Thán từ – Chỉ từ:
Mô = 1. đâu. VD : Bây đi mô đó, cho choa đi với .
= 2. nào. VD : Khi mô mi đi học = khi nào mày đi học .
Mồ = nào. VD : cho tí kẹo mồ ! ( chứ khôngnói : cho tí kẹo mô )
Ni = 1. này. VD : con ni bị điên à = con này bị điên à ?
= 2.nay. VD : bữa ni = thời điểm ngày hôm nay
Tê = kia. VD : đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng
Tề = kìa. VD : Trăng lên rồi tề. Rứa = thế .
Răng = sao. VD : răng rứa = sao thế ?
Chi = gì. VD : cấy chi rứa = cái gì thế ?
Nỏ = không. VD : tau nỏ biết = tao ko biết ( nỏ chỉ đứng trước động từ )
Ko nói : biết hát nỏ = biết hát ko
Ri = thế này. VD : ri là răng = thế này là sao ?
A ri = như thế này. VD : a ri là răng
Nớ = ấy. VD : khi nớ = khi ấy .
bữa nớ = hôm ấy .
( Bây ) Giừ = ( bây ) giờ. VD : Giừ mi ở chộ mô rứa = giờ mày ở chỗ nào thế ?
Ko nói : mấy giờ = mấy giừ ! !
Hầy = nhỉ. VD : hoa đẹp hầy .
Chư = chứ .
Rành = rất. VD : hấn học rành giỏi = Nó học rất giỏi. ,
Đại = 1. khá. VD : phim ni xem hay đại = phim này xem khá hay
= 2. bừa. VD : nỏ biết thì cứ chọn đại đi = ko biết thì cứ chọn bừa đi .
Nhứt = nhít = nhất. VD : đẹp nhứt = đẹp nhất = đẹp nhít
Động từ:
Bổ = ngã. VD : đi bị bổ = đi bị ngã
Bứt = bẻ. VD : bứt hoa về cắm
Chưởi = chửi .
Ẻ = ỉa .
Đấy = đái .
Đút = đốt. VD : bị ong đút .
Đập = đánh. VD : chúng đang đập chắc = đánh nhau
Dắc = dắt. VD : dắc con tru ra đồng = dắt con trâu ra đồng
Gưởi = gửi. VD : gưởi thư .
Hun = hôn. VD : hun nhau : x
Mần = làm. Vd : mần chi thì mần đi = làm gì thì làm đi
Nhởi = chơi .
Rầy = xấu hổ .
Vô = vào .
Su = sâu ( BS )
Phét = nói dối ( nói xạo ) ( BS )
Chơ răng = 1. Là sao ? ( BS )
2. Đúng vậy ! ( BS )
Chộ = thấy ( BS )
Ngong = Trông VD : Anh đang ngong em về = Anh đang trông em về ( BS )
Rành = 1. Rất VD : Rành hay = rất hay, Rành giỏi = rất giỏi ( BS )
2. giỏi, thạo VD : Rành việc = thạo việc
Tính từ:
Cảy = sưng. VD : cảy 1 cục
Ngái = xa .
Su = sâu. VD : Ao ni su ri = Ao này sâu thế
Túi = tối. VD : trời túi rồi = trời tối rồi
Trửa = giữa ( BS )
Sốt = nóng ( BS )
Danh từ:
Ci ( ki, kí ), cấy = cái. VD : đóng ci cựa lại = đóng cái cửa lại
Con du = con dâu
Chạc = dây
Chủi = chổi
Con me = con bê
Ci bộng = Cái Lỗ ( lộ ) ( BS )
Cươi = Sân ( BS )
Đọi = ( cái ) bát
Nạm = nắm. VD : cầm 1 nạm thóc .
Trốc = đầu .
Tru = trâu. VD : bọn ni khỏe như tru = bọn này khỏe như trâu
Trốc tru = ( chửi ) đồ ngu. VD : cái đồ trốc tru !
Trốc Gúi = Đầu Gối
Khu = mông, đít. VD : lộ khu = lỗ đít
Mấn= váy (dài quá đầu gối)
Xem thêm: Đầu số 028 là mạng gì, ở đâu? Cách nhận biết nhà mạng điện thoại bàn – http://139.180.218.5
Rọt = ruột ( BS )
Ló = lúa
Mộtsố nơi có thêm nhựng từ như : Âm mi = mày ; Nha = tao ; Nói Hớt = nói dối ; Rọng = Ruộng ; Ung = ông ; mụ = bà ; …
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường