Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Phân biệt Rent, Lease, Hire trong tiếng Anh

Rent, Lease và Hire đều có nghĩa là thuê nhưng cách sử dụng của chúng lại khác nhau và dễ khiến người học nhầm lẫn. Bài học thời điểm ngày hôm nay sẽ giúp bạn phân biệt cách dùng của ba từ này, hãy cùng xem nhé !

1. Rent

Ý nghĩa: Thuê hoặc cho thuê

Rent mang ý nghĩa thuê hoặc cho thuê nhưng trong khoảng thời gian ngắn hạn. Với hình thức thuê được diễn tả bởi rent, khi người thuê muốn chấm dứt việc thuê chỉ cần báo trước 1 thời gian ngắn. Rent có thể dùng với nhà cửa, bất động sản, xe cộ….

Ví dụ:

Mr. Tom rented us his spare room in his house for 30 USD a week .

Ông Tom đã cho chúng tôi thuê một căn phòng thừa với giá là 30 đô mỗi tuần.

I am going to rent a car for our trip at weekend .

Chúng tôi sẽ thuê một chiếc xe cho chuyến đi cuối tuần.

Rent được sử dụng thoáng rộng hơn ở dạng danh từ mang nghĩa tiền thuê nhà .

Ví dụ:

Rents in this area are too high .

Tiền thuê nhà ở khu vực này quá cao.

2. Lease

Ý nghĩa: Thuê dài hạn

Lease được sử dụng để nói về những trường hợp thuê nhà với một quy trình lâu dài hơn ( hơn 1 năm ) và có những sách vở tài liệu tương quan. Khi đi với lease đặc thù việc cho thuê sẽ ít hoàn toàn có thể biến hóa ( về thời hạn, những ràng buộc trong hợp đồng … ). Lease còn thường được nói đến trong những hành vi thuê nhà rõ ràng yếu tố tiền đặt cọc và bồi thường nếu hợp đồng thuê bị huỷ .

Ví dụ:

My boss wants to lease new building .

Sếp của tôi muốn thuê một toà nhà mới.

It was agreed they would lease the apartment to him .

Việc cho anh ta thuê căn hộ đã được đồng ý.

Lease được sử dụng nhiều hơn dưới dạng danh từ, mang nghĩa hợp đồng thuê nhà .

Ví dụ:

We signed a three-year lease when we moved into the house .

Chúng tôi đã kí vào 1 bản hợp đồng 3 năm khi chuyển đến căn nhà này.

He has the house on a long lease .

Anh ta có 1 ngôi nhà cho thuê dài hạn.

3. Hire

Ý nghĩa: Thuê, mướn ai đó hay thứ gì đó

Hire được dùng để nói đến hành vi khi ta chi một khoản tiền công để thuê người khác làm 1 việc gì đó .

Ví dụ:

I was hired by the first company I applied to .

Tôi được thuê bởi công ty đầu tiên tôi nộp đơn xin việc.

We ought to hire a public relations consultant to help improve our image .

Chúng ta cần thuê một cố vấn ngoại giao để cải thiện hình ảnh hiện tại.

Hire còn được dùng với nghĩa thuê 1 số ít loại phương tiện đi lại hay quần áo … .

Ví dụ:

How much would it cost to hire a car for the weekend ?

Thuê một chiếc xe trong một tuần có giá bao nhiều tiền vậy?

Hire còn được dùng là danh từ mang nghĩa 1 bản hợp đồng dịch vụ thuê mướn hay 1 người được thuê .

Ví dụ:

There’s a camping shop in town that has tents for hire at £ 30 a week .

Cửa hàng đồ cắm trại ở thị trấn có những căn lều cho thuê với giá £30 một tuần.

She’s our latest hire .

Cô ấy là bản hợp đồng cuối cùng của chúng ta.

Hire không được sử dụng để nói về việc thuê nhà hay bất động sản .

Bài tập:

  1. He … … a car for the weekend. ( hired, rented, leased )
  2. This office is available for … … ( hire, rent, lease )
  3. This restaurant was the first to … .. women as chefs ( hire, rent, lease )
  4. He’s going to … …. a motor home ( hire, rent, lease )
  5. We … … a new secretary ( hired, rented, leased )
  6. They … …. the land from a local farmer ( hire, rent, lease )

Đáp án

  1. rented
  2. lease
  3. hire
  4. rent

  5. hired
  6. lease
Exit mobile version