Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

‘chứng giám’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” chứng giám “, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ chứng giám, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ chứng giám trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Có chúa chứng giám!

2. Có Chúa chứng giám

3. Trời đất chứng giám

4. Chúa đang chứng giám.

5. Thề có chúa chứng giám.

6. Thề có Chúa chứng giám.

7. Oh, có thần linh chứng giám, không.

8. Chúa chứng giám những gì ông nói.

9. Có Trời chứng giám, tôi cũng vây.

10. Ta nguyền rủa chúng có Hades chứng giám.

11. Ta có 1 đề nghị… có thần linh chứng giám

12. Có trời đất chứng giám chúng mình đã kết hôn rồi

13. Nathaniel Winston và Alice Smith.Đã nhờ tôi làm người chứng giám

14. Bọn con đã kết đôi dưới sự chứng giám của Eywa.

15. Bọn con đã kết đôi dưới sự chứng giám của Eywa

16. Chúa chứng giám, lương của người da màu không mua nổi ngọc trai!

17. Trời đất chứng giám… và trừng phạt kẻ nào phá bỏ lời thề

18. Pháp hiệu cũng do vị sư chứng giám đặt cho người đi tu.

19. Và sau đó có Chúa chứng giám, các anh đều sẽ cuốn gói.

20. Thần linh chứng giám, chị có lý do căm ghét bà ta như em.

21. Vậy thì các Linh Thần chứng giám, các con đã hòa chung huyết thống.

22. Vậy thì tổ tiên của vùng đất này là người chứng giám cho ta.

23. Vậy thì các Linh Thần chứng giám, các con đã hòa chung huyết thống

24. Có Chúa chứng giám, thưa bá tước, chúng tôi không có gì phải giấu giếm cả.

25. Và tôi thề với chị, có Chúa chứng giám… không một kẻ nào có thể hại chị và gia đình chị một lần nữa.

26. Hôm nay ta tụ tập ở đây cùng với người đàn ông và người phụ nữ này để chứng giám cho cuộc hôn nhân của họ.

27. Chúng ta được mời tới đây hôm nay… để ăn mừng hôn lễ của Marie và Jess… và để chứng giám lời thề hôn nhân của họ.

28. Giờ đây, có chúa chứng giám, cả thành phố đang chia sẻ nỗi đau, nhưng không giống Katrina, thảm họa này không phải là do thiên nhiên gây ra

29. Chúng ta có thể chôn vùi bản thân ở đất nước khác, chứng giám cho hy vọng và nỗi buồn, và, như Raisuddin, mong muốn chúng ta có thể làm.

30. Ông kết thúc bài phát biểu bằng khẳng định khả năng dựng xây một thế giới tốt hơn rằng: “nơi không ai có thể định đoạt cái chết của người khác, nơi tình yêu sẽ chứng giám sự thật và hạnh phúc là điều có thể, và nơi những dòng họ bị kết án trăm năm cô đơn cuối cùng và mãi mãi có được cơ hội thứ hai để tái sinh trên mặt đất này.”

Exit mobile version