Câu điều kiện kèm theo là một trong những dạng câu thông dụng trong tiếng Anh, nhưng cũng là dạng câu dễ gây nhầm lẫn và gây mất điểm trong bài thi. Vậy làm thế nào để khắc phục những lỗi này và biến đây thành phần dễ ăn điểm nhất .Trong bài học kinh nghiệm này, Aland sẽ san sẻ cho những bạn những nội dung cụ thể về câu điều kiện kèm theo gồm có :

  • Công thức câu điều kiện
  • Cách dùng 
  • Biến thể khác của câu điều kiện
  • Các bài tập vận dụng

Hy vọng sẽ giúp bạn nắm rõ và vận dụng thuần thục dạng câu này nâng cao trình độ tiếng Anh hiệu suất cao nhé !

 

1. Câu điều kiện là gì?

enlightened Định nghĩa: Đây là dạng câu đưa ra một giả định, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được đề cập đến diễn ra. Bao gồm 2 phần:

  • Mệnh đề nêu lên giả định (còn gọi là mệnh đề IF) còn gọi là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.
  • Mệnh đề đưa ra kết quả nếu giả định xảy ra.

Ví dụ: If it rains – I will stay at home.

Phân tích ví dụ này sẽ có mệnh đề giả định : If it rains ( nếu trời mưa ) – mệnh đề chính : I will stay at home ( tôi sẽ ở nhà ) .

Loại

Công thức

Cách sử dụng

Câu điều kiện loại 0

  • If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
Diễn tả một thói quen, một thực sự hiển nhiên, hoặc một chân lý .

Câu điều kiện loại 1

  • If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

 Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

Diễn tả một vấn đề có năng lực xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai .

Câu điều kiện loại 2

  • If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V

Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.

Diễn tả những giả định hoặc vấn đề không có thật, không hề xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và hiệu quả của nó .

Câu điều kiện loại 3

  • If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved

Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions.

Nói về những vấn đề đã không xảy ra trong quá khứ và hiệu quả có tính giả định của nó. Thường được dùng để diễn đạt sự hụt hẫng hoặc lời phê bình .

Câu điều kiện hỗn hợp

  • If + S + had + V3/Ved, S + would + V

Ví dụ: If she hadn’t stayed up late last night, she wouldn’t be so tired now.

Diễn đạt giả định về một điều “ trái với thực sự trong quá khứ ”, và tác dụng muốn nói đến cũng trái ngược với thực sự ở hiện tại .

2. Chi tiết các dạng câu điều kiện thường dùng

a. Câu điều kiện kèm theo loại 0

Khái niệm
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức
If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)
  •  Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn.       

If + Mệnh đề 1 ( thì hiện tại đơn thuần ), Mệnh đề 2 ( thì hiện tại đơn thuần ) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó :

  • Ví dụ: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)

If + Mệnh đề 1 ( thì hiện tại đơn thuần ), Mệnh đề 2 ( mệnh lệnh thức ) => Dùng khi muốn nhấn mạnh vấn đề

  • Ví dụ: If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115)
Cách dùng
Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ:

  • If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.)
  • I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
  • If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
  • If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)

b. Câu điều kiện kèm theo loại 1

Câu điều kiện loại 1

Khái niệm
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức
If clause Main clause
If + S + V s(es)… S + will / can/ may + V1 (won’t/can’t + VI)
Cách dùng
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Ví dụ:

  • If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ:  I will send her an invitation if I find her address.)
  • If John has the money, he will buy a Ferrari. (Nếu John có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc Ferrari)

c. Câu điều kiện kèm theo loại 2

Câu điều kiện loại 2

Khái niệm
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại
Công thức
If clause Main clause
If + S + V-ed /V2…
To be: were / weren’t
S + would / could / should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)
Cách dùng
Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional).
  • If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) ⇐ hiện tại tôi không có
  • If he had more time, he would learn karate. (  Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học karate.) ⇐ thời gian không có nhiều
  • She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ dành một năm ở Mỹ nếu dễ dàng có được thẻ xanh). ⇐ thực tế để lấy được thẻ xanh của Mỹ rất khó
  • If I lived on a lonely island, I would run around naked all day. (Nếu tôi sống trên một hòn đảo cô đơn, tôi sẽ khỏa thân chạy quanh cả ngày.) ⇐ thực tế bạn không có hòn đảo nào!

d. Câu điều kiện kèm theo loại 3

Câu điều kiện loại 3

Khái niệm
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức
If clause Main clause
lf +S + had + P.P S + would / could / should + have + P.P
Cách dùng
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
  • If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
  • If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)
  • If you had spoken English, she would have understood. (Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy đã hiểu)
  • If they had listened to me, we would have been home earlier. ( nếu họ đã nghe lời tôi, chúng ta đã về nhà sớm hơn)
  • I would have written you a postcard if I had had your address. (Tôi đã viết cho bạn một tấm bưu thiếp nếu tôi có địa chỉ của bạn)
  • If I had not broken my leg, I would have taken part in the contest. (Nếu tôi không bị gãy chân, tôi sẽ tham gia cuộc thi.)

e. Câu điều kiện kèm theo hỗn hợp

Ngoài công thức vận dụng cho câu điều kiện kèm theo loại 1, 2 3 thì trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng miêu tả điều kiện kèm theo trong mệnh đề chỉ điều kiện kèm theo với “ If ”. Câu điều kiện kèm theo hỗn hợp là mix của những loại câu điều kiện kèm theo với nhau, ví dụ một số ít trường hợp được sử dụng trong tiếp xúc và ngôn từ viết :

  • If she hadn’t stayed up late last night, she wouldn’t be so tired now. (Nếu cô ấy không ở lại muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá mệt mỏi ) ⇒ Thường có trạng từ đi theo (loại 3+ loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại)
  • If I were you, I would have learned English earlier. (Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn) ⇒  (loại 2 + loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ)

3. Một số biến thể của câu điều kiện

# 1. Câu điều loại 1

  • Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc.

Công thức: If + present simple, future continuous/future perfect.

Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)

If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours ‘ time. ( Nếu bạn thao tác nhà ngay giờ đây, bạn sẽ hoàn thành xong nó trong 2 giờ )

  • Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý

Công thức: If + present simple, … may/can + V-inf.

Ví dụ: If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)

  • Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động

Công thức: If + present simple, … would like to/must/have to/should… + V-inf.

Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you. ( Nếu bạn đi đến thư viện ngày hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)

If you want to lose weight, you should do some exercise .

  • Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)

Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.

Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, don’t open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)

# 2. Câu điều kiện kèm theo loại 2

a. Mệnh đề chính (main clause)

  •  If + past simple, … would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.

Ví dụ: If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng tôi rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai)

  •  If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)

Ví dụ: If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lost. (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua.)

  •  If + past simple, … would be + V-ing.

Ví dụ: If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. (Nếu tôi đi nghỉ cùng anh ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ.)

  • If dùng như “as, since, because” có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.

Ví dụ: If you knew her troubles, why didn’t you tell me?. (nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, tại sao bạn không nói cho tôi)

b. Mệnh đề phụ (if-clause)

  • If + past continuous, … would/could + V-inf.

Ví dụ: If we were studying English in London now, we could speak English much better. (Nếu bây giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn.)

  •  If + past perfect, … would/could + V-inf.

Ví dụ: If you had taken my advice, you would be a millionaire now. (Nếu bạn đã lấy lời khuyên của tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú)

#3. Câu điều kiện loại 3

a. Mệnh đề chính (main clause)

  • If + past perfect, … could/might + present perfect.

Ví dụ: If we had found him earlier, we could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm thấy anh ta trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta.)

  •  If + past perfect, present perfect continuous.

Ví dụ: If you had left HungYen for ThanhHoa last Saturday, you would have been swimming in SamSon last Sunday. (nếu bạn rời Hưng tới Thanh Hoá và chủ nhật tuần trước, có thể bạn sẽ bơi ở biển Sầm Sownv à chủ nhật tuần trước)

  • If + past perfect, … would + V-inf.

Ví dụ: If she had followedmy advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)

b. Mệnh đề phụ (if-clause)

  •  If + past perfect continuous, … would + present perfect.

Ví dụ: If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry (nếu trời không mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo)

4. Một số lưu ý về cấu trúc if

Chúng ta có thể sử dụng unless với ý nghĩa là “trừ khi/ nếu không”: Unless… = If not…

Ví dụ:

  • That plant will die if you don’t water it.

( Cái cây đó sẽ chết nếu bạn không tưới nước cho nó. )

  • That plant will die unless you water it.

( Cái cây đó sẽ chết trừ khi bạn tưới nước cho nó. )
Trong mệnh đề điều kiện kèm theo ở câu điều kiện kèm theo loại 2, chia động từ “ be ” là “ were ”

Ví dụ: If I were you, I would go home. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ về nhà.)

Ghi nhớ rằng trong mệnh đề điều kiện kèm theo ở câu điều kiện kèm theo loại 2, tất cả chúng ta thường sử dụng động từ “ be ” là were thay vì dùng was sau những đại từ I, he, she, it và danh từ số ít. Cách sử dụng này khá thông dụng trong những toàn cảnh sang trọng và quý phái và tiếng Anh-Mỹ .
Ví dụ :

  • If I were a bird, I could fly. (Nếu tôi là 1 chú chim, tôi có thể bay.)
  • If he were a girl, I would love him. (Nếu anh ấy là một cô gái, tôi sẽ yêu anh ấy.)

5. Phương pháp ghi nhớ câu điều kiện (Cấu trúc với if)

  • Cố gắng hiểu những gì bạn muốn nhớ: Theo các nhà khoa học, nếu hiểu và nắm bắt được những bài học, thì tốc độ ghi nhớ sẽ nhanh hơn đến 9 lần so với học vẹt.
  • Học những thông tin quan trọng nhất: Hãy ưu tiên ghi nhớ những ý chính, then chốt trong khối lượng thông tin mà bạn cần tiếp thu.Theo các nghiên cứu, những thông tin mà bạn tiếp thu đầu tiên và cuối cùng sẽ được ghi nhớ tốt nhất. Dựa trên kết quả này, ta có thể tổ chức, sắp xếp lại khối lượng thông tin để đưa những chi tiết quan trọng nhất về phía đầu hoặc cuối của quá trình học thuộc.
  • Ghi nhớ những thứ đối lập: Ví dụ, khi học từ vựng ngoại ngữ hãy cố gắng học theo các cặp từ đối lập như “ngày & đêm”, “nước & lửa”. Phương pháp học này sẽ giúp bạn ghi nhớ dễ dàng hơn.
  • Tạo mối liên kết giữa các thông tin: Hãy tạo sợi dây liên kết giữa các thông tin rời rạc mà bạn học được, dựa trên một chi tiết chung nào đó do chính bản thân quy định. Sự liên kết này có thể theo chuỗi hoặc theo cặp tùy từng trường hợp. Việc kết nối các thông tin lại với nhau sẽ giúp chúng ta khó có thể bị “lạc” mất bất kỳ dữ kiện nhỏ nào.
  • Tạo nên một câu chuyện: Trong nhiều trường hợp, bạn có thể sử dụng những thông tin mà mình vừa học được để xây dựng nên một bức tranh toàn cảnh, hoặc một câu chuyện. Từ đó, ta có thể dễ dàng nhớ lại từng dữ kiện nhỏ khi hình dung về “tập hợp” đó.
  • Sử dụng đến băng ghi âm: Bạn có thể ghi âm những thông tin mà mình cần học thuộc và nghe lại nó trong những lúc rảnh rỗi. Phương pháp này tỏ ra đặc biệt hiệu quả với những người có khả năng ghi nhớ âm thanh tốt hơn hình ảnh.
  • Sử dụng phương tiện ghi nhớ phù hợp nhất: Bộ nhớ của mỗi người có một nét đặc trưng riêng. Có người giỏi ghi nhớ thông qua thị giác. Trong khi đó, có trường hợp lại nằm lòng các thông tin tốt hơn nếu tiếp thu bằng thính giác. Do đó, hãy thử kiểm tra và chọn phương pháp học thuộc tốt nhất cho riêng mình, thay vì chăm chăm bắt chước theo người khác.

6. Bài tập vận dụng

Practice 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 1

  • If I ——— (study), I ——— (pass) the exams.
  • If the sun ——— (shine), we ——— (walk) into town.
  • If he ——— (have) a temperature, he ——— (see) the doctor.
  • If my friends ——— (come), I ——— (be) very happy.
  • If she ——— (earn) a lot of money, she ——— (fly) to New York.
  • If we ——— (travel) to Hanoi, we ——— (visit) the museums.
  • If you ——— (wear) sandals in the mountains, you ——— (slip) on the rocks.
  • If Giang ——— (forget) her homework, the teacher ——— (give) her a low mark.
  • If they ——— (go) to the disco, they ——— (listen) to loud music.
  • If you ——— (wait) a minute, I ——— (ask) my parents.

Practice 2: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 2

  • If I ——— (come) home earlier, I ——— (prepare) dinner.
  • If we ——— (live) in HCMC, my boyfriend ——— (visit) us.
  • If Tung and Thanh ——— (be) older, they ——— (play) in our football team.
  • If he ——— (be) my friend, I ——— (invite) him to my birthday party.
  • If Xuan ——— (study) harder, she ——— (be) better at school.
  • If they ——— (have) enough money, they ——— (buy) a new car.
  • If you ——— (do) a paper round, you ——— (earn) a little extra money.
  • If Minh ——— (get) more pocket money, he ——— (ask) Lam out for dinner.
  • If we ——— (win) the lottery, we ——— (fly) to London.
  • If I ——— (meet) Brad Pitt, I ——— (ask) for his autograph.

Practice 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 3

  • If the weather ——— (be) nice, they ——— (play) football.
  • If we ——— (go) to a good restaurant, we ——— (have) a better dinner.
  • If An ——— (learn) more words, he ——— (write) a good report.
  • If the boys ——— (take) the bus to school, they ——— (arrive) on time.
  • If the teacher ——— (explain) the homework, I ——— (do) it.
  • If they ——— (wait) for another 10 minutes, they (see) the pop star.
  • If the police ——— (come) earlier, they ——— (arrest) the burglar.
  • If you ——— (buy) fresh green vegetable, your salad ——— (taste) better.
  • If Alex ——— (ask) me, I ——— (email) the documents.
  • If he ——— (speak) more slowly, Peggy ——— (understand) him.

Practice 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

  • If we meet at 9:30, we ——— (have) plenty of time.
  • Lisa would find the milk if she ——— (look) in the fridge.
  • The zookeeper would have punished her with a fine if she ——— (feed) the animals.
  • If you spoke louder, your classmates (understand) you.
  • Dan ——— (arrive) safe if he drove slowly.
  • You ——— (have) no trouble at school if you had done your homework.
  • If you ——— (swim) in this lake, you’ll shiver from cold.
  • The door will unlock if you ——— (press) the green button.
  • If Mel ——— (ask) her teacher, he’d have answered her questions.
  • I ——— (call) the office if I ——— (be) you.
  • If they ——— (listen) carefully, they might hear the woodpecker.
  • If I had lain down on the sofa, I ——— (fall) asleep.
  • Ngoc could have worked as a model if she ——— (be) taller.
  • The soil ——— (not/dry out) if you water the plants regularly.
  • If you ——— (give) the young boy this stick, he’d hurt himself.
  • We ——— (not/take) the wrong tram if Dzung had asked the policewoman.
  • If the cat hides in the tree, the dog ——— (not/find) it.
  • The students would have solved the problem if they ——— (use) their textbooks.
  • If he washed his feet more often, his girlfriend ——— (visit) him more often.
  • Manh ——— (read) the newspaper if he went by train.

Đáp án:

Practice 1

Practice 2

Practice 3

Practice 4

1. study/will pass
2. shines/will walk
3. has/must see
4. come/will be
5. earns/will fly
6. travel/will visit
7. wear/may slip
8. forgets/will give
9. go/have to
10. wait/will ask

11. came/would prepare
12. lived/would visit
13. were/would play
14. were/would invite
15. studied/would be
16. had/could buy
17. did/could earn
18. got/could ask
19. won/would fly
20. met/would ask

21. had been/could have played
22. had gone/would have had
23. had learnt/could have written
24. had taken/could have arrived
25. had explained/could have done
26. had waited/might have seen
27. had come/could have arrested
28. had bought/would have tasted
29. had asked/would have emailed
30. had asked/could have understood

31. will have
32. looked
33. had fed
34. could understand
35. would arrive
36. would have had
37. swim
38. press
39. had asked
40. would call/were
41. listened
42. could have fallen
43. had been
44. won’t dry out
45. gave
46. wouldn’t have taken
47. won’t find
48. had used
49. would visit
50. would read

Trên đây là hàng loạt kiến thức và kỹ năng mà Aland cùng đội ngũ chuyên viên của mình đã dày công tổng hợp. Mọi người nhớ lưu về và học thật siêng năng nhé .

Nếu có khó khăn gì trong quá trình học thì hãy comment dưới bài viết để Aland hỗ trợ thêm nhé. Chúc các bạn thành công!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *