A. Phương pháp giải
Độ dài vecto– Định nghĩa: Mỗi vecto đều có một độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vecto đó. Độ dài của vecto
Bạn đang xem:
– Trong hệ tọa độ: Cho
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ
Hướng dẫn giải:Ta có:
Xem thêm:
Hướng dẫn giải:Đáp án BVí dụ 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB= √5 ,AC=2√5.a) Độ dài vectơ
Ví dụ 10: Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Tính |
Mỗi vecto đều có một độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vecto đó. Độ dài của vectođược ký hiệu là.Do đó đối với các vectơta có:muốn tính độ dài vectơ, ta tính độ dài cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ.Bạn đang xem: Công thức tính độ dài đoạn thẳng ChoĐộ dài vectơÁp dụng công thức sauTrong mặt phẳng tọa độ, khoảng cách giữa hai điểm M(xM;yM) và N(xN;yN) làTrong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ=(4;1) và=(1;4). Tính độ dài vectơTa có:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tính khoảng cách giữa hai điểm M(1; -2) và N (-3; 4).Áp dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm:Ta cóTrong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 4), B(3; 2), C(5; 4). Chu vi P của tam giác đã cho.Ta có:Chu vi tam giác ABC là:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho bốn điểm A(-1; 1), B(0; 2), C(3; 1) và D(0; -2). Khẳng định nào sau đây là đúng?Tứ giác ABCD là hình bình hànhTứ giác ABCD là hình thoiTứ giác ABCD là hình thang cânTứ giác ABCD không nội tiếp được đường trònTừ (1) và (2) suy ra ABCD là hình thang cân (hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân).Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1;3) và B(4;2). Tìm tọa độ điểm C thuộc trục hoành sao cho C cách đều hai điểm A và B.Xem thêm: Trọng Tâm Của Tứ Diện Trong Không Gian, Cách Xác Định Trọng Tâm Của Tứ Diện Cho tam giác ABC vuông tại A có AB= √5 ,AC=2√5.a) Độ dài vectơbằng:A. √5B. 5√5C. 25b) Độ dài vectơbằng:A. √5B. 15D. 2Cho tam giác ABC. Vectơcó giá chứa đường thẳng nào sau đây?A. Tia phân giác của góc AB. Đường cao hạ từ đỉnh A của tam giác ABCD. Đường thẳng BCCho tam giác ABC vuông tại A và AB = 3, AC = 8. Vectơcó độ dài là:A. 4B. 5C. 10D.8Cho hình thang có hai đáy là AB = 3a và CD = 6a. Khi đó || bằng bao nhiêu?A. 9aB. 3aC. – 3aD. 0Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Tính ||A. AA’B. BB’C. CC’D. AA’ + BB’ + CC’Cho hình vuông ABCD cạnh a. || bằngA. 2aB. a√2C. 0D.2a√2Các dạng phương trình đường thẳng…………………………………..Ngoài Cách tính độ dài Vecto. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Đề thi giữa kì 2 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 10 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốtVecto chỉ phương và Bài tập vận dụngCho hình vuông ABCD tâm O tính độ dài vectoTích vô hướng của hai vectoBài tập tích của vecto với một sốBài tập trắc nghiệm tổng hiệu của vectoBài tập vecto Toán hình 10Các định nghĩa về Vecto
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn