Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Công thức tính thể tích khối lăng trụ tam giác đều – http://139.180.218.5

Khi nói tới khối lăng trụ, hẳn bạn sẽ liên tưởng tới những hình dạng khác nhau của lăng trụ. Dựa vào dưới mặt đáy và cạnh bên mà ta có hình lăng trụ đứng, hình lăng trụ đều, …. Với hướng dẫn dưới dây bạn sẽ hiểu rõ hơn về dạng hình học này .
Trước khi biết công thức tính thể tích khối lăng trụ thì bạn cần tìm hiểu và khám phá hình tròn trụ có đặc thù gì ? Nó có những loại nào …

1. Hình lăng trụ là gì?

Một đa giác có hai mặt đáy song song và bằng nhau, mặt bên là hình bình hành thì đa giác đó gọi là hình lăng trụ.

hình lăng trụ tứ giác đều

1.1 Tên gọi hình lăng trụ

Tên của hình lăng trụ người ta đặt tên theo dưới mặt đáy. Ví dụ :

  • Mặt đáy hình tam giác đều thì gọi là hình lăng trụ tam giác đều

  • Mặt đáy hình tứ giác đều thì gọi là hình lăng trụ tứ giác đều

1.2 Hình lăng trụ đứng

Nếu như hình lăng trụ mà có các cạnh bên vuông góc với mặt đáy thì người ta gọi là hình lăng trụ đứng.

Lưu ý :

  • Nếu mặt đáy là hình chữ nhật thì hình trụ đứng của tứ giác có tên gọi khác là hình hộp chữ nhật.
  • Nếu hình trụ đứng tứ giác có 12 cạnh đều có độ dài là a thì tên gọi của nó là hình lập phương.

2. Thể tích khối lăng trụ

Công thức tính thể tích hình lăng trụ : V = B.h
Trong đó

  • V là thể tích khối lăng trụ ( đơn vị m3)
  • B là diện tích khối lăng trụ ( đơn vị m2)
  • h là chiều cao khối lăng trụ ( đơn vị m)

3. Bài tập 

Bài tập 1. Một bể nước hình trụ có diện tích mặt đáy B = 2 m2 và đường cao h = 1 m. Thể tích của bể nước này bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức V = B.h = 2.1 = 2 m3 .

Bài tập 2. Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a = 2 cm và chiều cao là h = 3 cm. Hãy tính thể tích hình lăng trụ này

Hướng dẫn giải

Vì đáy là tam giác đều cạnh a nên diện tích quy hoạnh : USD { S_ { ABC } } = { a ^ 2 }. \ frac { { \ sqrt 3 } } { 4 } $ $ = { 2 ^ 2 }. \ frac { { \ sqrt 3 } } { 4 } $ $ = \ sqrt 3 \ left ( { { m ^ 2 } } \ right ) USD
Khi này, thể tích là USD V = { S_ { ABC } }. h = \ sqrt 3. 3 = 3 \ sqrt 3 \ left ( { { m ^ 3 } } \ right ) USD

Bài tập 3. ( Trích câu 4 đề thi tham khảo lần 2 của BGD&ĐT 2020)

Bài tập 4.

Bài tập 5.

Bài tập 6.

Bài tập 7.

Trên đây là những đặc thù cũng như công thức thể tích khối hình tròn trụ mà Toán Học đã trình làng với bạn. Hy vọng bài viết này có ích với bạn .

Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn

Exit mobile version