Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Cục súc là gì? Cục súc hay Cục xúc [Giải nghĩa Hán Việt] ⇒by tiếng Trung Chinese

Trung tâm Chinese xin giải thích ý nghĩa từ Cục Súc trong tiếng Trung và cách phát âm cục súc trong tiếng Trung.

Cục súc tiếng Trung nghĩa là gì?

Phát âm cục súc tiếng Trung : Cục súc 畜生

Ngữ pháp Việt Nam: Tính từ: cục súc
Đồng nghĩa: cục cằn

Cục súc là chỉ Thái độ cộc cằn và thô bạo.

cuc suc la gi

Đây là từ Hán Việt

  • Cục nghĩa là “chật hẹp, co quắp, không thể duỗi thẳng được”;
  • Xúc nghĩa là “gấp, vội”.

Trong tiếng Hán, cục xúc nghĩa là “ chật hẹp, nhỏ nhen ”. Đây là nghĩa gốc làm cơ sở để phát sinh nét nghĩa “ thô tục, lỗ mãng ” của từ sau này. Như vậy, hoàn toàn có thể tin rằng từ đúng phải là cục xúc. Thực tế có một số ít từ điển ghi nhận từ này. Chẳng hạn, Đại Nam quấc âm tự vị của tác giả Huình Tịnh Paulus Của, ghi nhận cục xúc với nghĩa “ thô tục, ngang ngửa, lỗ mãng, không biết toan tính ” .
Vậy còn cục súc ? Theo nhiều người, đây là biến âm của cục xúc do lẫn lộn s – / x – mà thành. Về sau được sử dụng thoáng đãng, dần trở nên thông dụng và giành luôn vị trí từ đúng của cục xúc .
Cũng có quan điểm cho rằng có cách gọi cục súc là bởi yếu tố súc gợi liên tưởng về từ súc vật. Thực tế, hầu hết những cuốn từ điển tiếng Việt lúc bấy giờ đều ghi nhận từ cục súc mà không hề nhắc đến cục xúc .
Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng, cục súc sinh ra không phải bằng con đường như trên. Nó vốn là người đồng đội sinh đôi của cục xúc. Chữ xúc còn có âm khác là thúc ( với nghĩa “ giục ”, như trong thôi thúc, thúc bách, thúc giục ) .

  • Về nghĩa, thúc rõ ràng liên quan đến nét nghĩa “vội vàng, nóng nảy” của cục xúc/súc.
  • Về âm, quan hệ giữa th- và s- là mối quan hệ gần gũi, có thể chuyển hóa với nhau như trong nhiều trường hợp: sơ ~ thưa [thớt], sư ~ thầy…

Có thể nói, cục súc và cục xúc chỉ là một từ, bắt nguồn từ hai chữ cục xúc trong tiếng Hán mà thôi.

Nếu xét về từ gốc trong Hán văn thì “cục xúc” mới chính xác. Trong đó, cục được viết bởi Hán tự là 侷, nghĩa là chật hẹp, hay theo từ điển Thiều Chửu định nghĩa là “co quắp, không thể duỗi thẳng được”.

Chữ này đôi khi cũng được viết là 局, tức “cục” trong “cục bộ”, nghĩa là “một phần”. Còn “Xúc” thì chỉ có một cách viết duy nhất là 促, có nghĩa là gấp gáp, vội vã. Đây cũng là “xúc” trong “xúc tiến”, “xúc tác”.
Căn cứ vào hai Hán tự trên, người ta định nghĩa chữ “cục xúc” là nhỏ nhen, lỗ mãng. Chính chữ “xúc” với hàm ý “mong muốn nhanh chóng” một phần nào gợi lên được sự nóng nảy, thô lỗ này. Tuy nhiên có lẽ xét về cảm giác tiêu cực thì “súc” trong “súc vật” dễ gợi hình hơn, nên dần dần người ta đã thay “xúc” bằng “súc” mà gọi là “cục súc”.

Trên trong thực tiễn, chữ 促 không có cách đọc nào là “ súc ” cả. Ngoài “ xúc ”, những từ điển chỉ ghi nhận thêm một biến âm duy nhất là “ thúc ”, như ta thường gặp trong “ thôi thúc ”, “ thôi thúc ” mà thôi .

Tóm lại : Cục súc là đúng chỉnh tả trong trường học giáo dục hiện tại. 

Trên đây là giải nghĩa cho từ Hán Việt : “ Cục súc ”. Chúc những bạn thành công xuất sắc. Cám ơn
→ Xem thêm những từ Hán Việt được giải nghĩa chi tiết cụ thể

Exit mobile version