Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Thời gian chu kì (Cycle Time – C/T) là gì? Phân loại và công thức tính

Thời gian chu kì ( tiếng Anh : Cycle Time – C / T ) là khoảng chừng thời hạn từ khi mở màn việc làm cho đến khi mẫu sản phẩm chuẩn bị sẵn sàng để chuyển giao hoặc là khoảng chừng thời hạn giữa hai loại sản phẩm triển khai xong liên tục .Thời gian chu kì (Cycle Time - C/T) là gì? Phân loại và công thức tính - Ảnh 1.Hình minh hoạ ( Nguồn : simplilearn )

Thời gian chu kì

Khái niệm

Thời gian chu kì trong tiếng Anh được gọi là Cycle Time – C/T.

Thời gian chu kì là khoảng thời gian từ khi bắt đầu công việc cho đến khi sản phẩm sẵn sàng để chuyển giao hoặc là khoảng thời gian giữa hai sản phẩm hoàn thành liên tiếp. 

Thời gian chu kì là thời gian thực tế sản xuất, nó có thể bằng hoặc không bằng nhịp sản xuất. Mong muốn của doanh nghiệp là thời gian chu kì nhỏ hơn hoặc bằng nhịp sản xuất. 

Công thức tính

Thời gian chu kì sử dụng để thống kê giám sát năng lượng sản xuất của quy trình .C / T = Thời điểm mở màn – Thời điểm chuẩn bị sẵn sàng chuyển giao

Phân loại thời gian chu kì

Thời gian chu kì có 2 loại, gồm có :

– Operator Cycle Time: Thời gian cần thiết để một công nhân hoàn thành một chu kì công việc bao gồm di chuyển, xếp dỡ, kiểm tra…

– Machine Cycle Time: Thời gian kể từ khi máy bắt đầu thực hiện việc tạo sản phẩm cho đến khi nó trở về vị trí ban đầu sau khi hoàn tất quá trình tạo ra sản phẩm đó.

Phân biệt với nhịp sản xuất

Nhịp sản xuất là tần suất ( thời hạn ) sản xuất chi tiết cụ thể hay mẫu sản phẩm để cung ứng theo nhu yếu người mua .Nhịp sản xuất được sử dụng để miêu tả, theo dõi vận tốc một qui trình cần được duy trì ở những quy trình khác nhau bảo vệ dữ thế chủ động điều phối và giám sát để luồng sản xuất liên tục .Nhịp sản xuất khác với thời hạn chu kì là thời hạn cần để qui trình hoàn tất một mẫu sản phẩm .

Ví dụ, một nhà sản xuất đồ gỗ có thể cách 10 phút cho xuất xưởng một ghế sofa (Takt Time) nhưng thực sự họ phải mất 3 ngày làm việc để hoàn thành một ghế sofa (Cycle Time).

Thuật ngữ liên quan

Thời gian sản xuất ( Lead Time ) là t ng thời hạn từ khi đơn hàng được lập cho đến khi loại sản phẩm được chuyển giao tới người mua .

(Tài liệu tham khảo: Phương pháp Quản lí Tinh gọn, Nội dung cơ bản và hướng dẫn áp dụng Lean, NXB Hồng Đức. Công cụ nâng cao năng suất chất lượng cho doanh nghiệp, Trần Chánh Thiện, Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ)

Exit mobile version