Nội dung chính
- 1 Thuốc Danapha-Telfadin là gì?
- 2 Thành phần của thuốc Danapha-Telfadin
- 3 Công dụng của thuốc Danapha-Telfadin trong việc điều trị bệnh
- 4 Hướng dẫn sử dụngthuốc Danapha-Telfadin
- 5 Lưu ý đối với người dùng thuốc Danapha-Telfadin
- 6 Hướng dẫn bảo quản
- 7 Thông tin mua thuốc
- 8 Thông tin tham khảo thêm
- 9 Hình ảnh tham khảo
- 10 Nguồn tham khảo
Thuốc Danapha-Telfadin là gì?
Thuốc Danapha-Telfadin là thuốc ETC được dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng ; điều trị những triệu chứng của bệnh mề đay vô căn mạn tính .
Tên biệt dược
Thuốc được ĐK dưới tên Danapha-Telfadin .
Dạng trình bày
Thuốc Danapha-Telfadin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim .
Bạn đang đọc: Thuốc Danapha-Telfadin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ – http://139.180.218.5
Gói Bảo hiểm sức khoẻ
Bảo Việt An Gia
Loại bảo hiểm *
Họ và tên *
Điện thoại *
Click vào nút Yêu cầu tư vấn miễn phí đồng nghĩa với việc bạn đã đọc và đồng ý với Chính sách bảo mật của chúng tôi.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng : Hộp 1 vỉ x 10 viên .
Phân loại
Thuốc Danapha-Telfadin là thuốc ETC – thuốc kê đơn .
Số đăng ký
Thuốc Danapha-Telfadin có số ĐK : VD-24082-16 .
Thời hạn sử dụng
Thuốc Danapha-Telfadin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc Danapha-Telfadin được sản xuất ở : Công ty CP dược Danapha
Địa chỉ : 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng Nước Ta .
Thành phần của thuốc Danapha-Telfadin
Mỗi viên nén bao phim chứa
Fexofenadin hydroclorid: 60mg
Tá dược ( Lactose monohydrat, Eragel, Tinh bột mì, Avicel 102, Povidon K 30, Natri docusat, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, Talc, Tween 80, Maltodextrin, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 400, Màu sunset yellow ) vừa đủ 1 viên .
Công dụng của thuốc Danapha-Telfadin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Danapha-Telfadin là thuốc ETC được dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng ; điều trị những triệu chứng của bệnh mề đay vô căn mạn tính .
Hướng dẫn sử dụngthuốc Danapha-Telfadin
Cách sử dụng
Thuốc Danapha-Telfadin được chỉ định dùng theo đường uống .
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Danapha-Telfadin khi có chỉ định của bác sĩ .
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ngày
- Trẻ em dưới 12 tuổi: sử dụng dạng bào chế khác thích hợp.
- Người suy thận:
+Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị suy thận: 1 viên x 1 lần/ngày.
+ Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Danapha-Telfadin
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Fexofenadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường hay gặp ADR > 1/100:
– Thần kinh: buồn ngủ. mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
– Tiêu hóa: buồn nôn. khó tiêu.
– Khác: nhiễm virus (cảm cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: 1/1000
– Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
– Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp ADR
– Da: ban, mày đay, ngứa.
– Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những công dụng không mong ước gặp phải khi dùng thuốc .
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng của quá liều gồm có buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu dành cho Fexofenadin. Khuyến cáo điều trị triệu chứng hoặc tương hỗ khi quá liều Fexofenadin xảy ra. Fexofenadin không được vô hiệu một cách hiệu quá bằng chiêu thức thẩm phân .
Cách xử lý khi quên liều
tin tức về cách giải quyết và xử lý khi quên liều thuốc Danapha-Telfadin đang được update .
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
tin tức về bộc lộ sau khi dùng thuốc Danapha-Telfadin đang được update .
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được dữ gìn và bảo vệ ở nhiệt độ dưới 30 °C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ .
Thời gian bảo quản
Thời gian dữ gìn và bảo vệ là 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Danapha-Telfadin
Nên tìm mua thuốc Danapha-Telfadin tại Chợ y tế xanh hoặc những nhà thuốc uy tín để bảo vệ sức khỏe thể chất bản thân .
Giá bán
Giá mẫu sản phẩm tiếp tục đổi khác và hoàn toàn có thể không giống nhau giữa những điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá đúng chuẩn của thuốc vào thời gian này .
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tính năng đối kháng đặc hiệu và tinh lọc trên thụ thể H1. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính so với tim do không ức chế kênh kali tương quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tính năng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin, và không có công dụng ức chế thụ thể alpha 1 – adrenergic hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng tác động đến thần kinh TW. Thuốc có tính năng nhanh và lê dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức tạp vững chắc và tách ra chậm .
Dược động học
– Hấp thu : thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng chừng 142 ng / ml, đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng chừng 17 % nhưng không làm chậm thời hạn đạt nồng độ đỉnh của thuốc .
– Phân bố : tỉ lệ link với protein huyết tương của thuốc là 60-70 %, hầu hết là với albumin và alphai – acid glycoprotein. Thể tích phân bổ là 5,4 – 5.8 lit / kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai hay bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được Fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua hàng rào máu – não .
-Chuyển hóa: xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển bóa. Khoảng 0.5 – 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3.5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.
– Thải trừ : nửa đời thải trừ của Fexofenadin khoảng chừng 14.4 giờ, lê dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ hầu hết qua phân ( xê dịch 80 % ), 11-12 % liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi .
Thận trọng
- Cần thận trọng theo dõi khi dùng Fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước.
- Cần thận trọng khi dùng thêm thuốc kháng histamin khác khi đang sử dụng Fexofenadin.
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài.
Tương tác thuốc
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian của Fexofenadin trong máu, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với Fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ đối với phụ nữ mang thai. Fexofenadin chỉ nên được sử dụng trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
- Fexofnadin được bài tiết qua sữa mẹ. Khuyến cáo cần thận trọng khi sử dụng Fexofenadin cho phụ nữ đang trong thời kì cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy Fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi đang lái xe hoặc quản lý và vận hành máy móc .
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường