Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Ký hiệu RST là loại đất gì?

Xin chào phân mục, tôi có một yếu tố đang vướng mắc muốn được phân mục giải đáp giúp ạ, đó là về ký hiệu đất, tôi đã thấy ký hiệu trên giấy ghi nhận quyền sử dụng đất cấp năm 2000 RTS. vậy cho tôi hỏi RTS là loại đất gì ? Mong phân mục giải đáp giúp ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn !

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chuyên mục hỏi đáp pháp luật của chúng tôi, với trường hợp của bạn chúng tôi giải đáp như sau:

Căn cứ Bảng 11 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT quy định về ký hiệu đất như sau:

STT Mục đích sử dụng đất ghi trên BĐĐC
Mục đích sử dụng đất
tôi ĐẤT NÔNG NGHIỆP
I.1 Đất sản xuất nông nghiệp
I.1.1 Đất trồng cây hàng năm
I.1.1.1 Đất trồng lúa
Đất chuyên trồng lúa nước LỰC
Đất trồng lúa nước còn lại CLOSE
Đất trồng lúa nương LUN
I.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC
I.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK
I.1.2 Đất trồng cây lâu năm
I.1.2.1 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC
I.1.2.2 Đất trồng cây ăn quả lâu năm lnq
I.1.2.3 Đất trồng cây lâu năm khác LNK
I.2 Đất lâm nghiệp
I.2.1 Đất rừng sản xuất
I.2.1.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN
I.2.1.2 Đất có rừng trồng sản xuất RST
I.2.1.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK
I.2.1.4 Đất trồng rừng sản xuất RSM
I.2.2 Đất rừng phòng hộ
I.2.2.1 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN
I.2.2.2 Đất có rừng trồng phòng hộ RPT
I.2.2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ RPK
I.2.2.4 Đất trồng rừng phòng hộ RPM
I.2.3 Đất rừng đặc dụng
I.2.3.1 Đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN
I.2.3.2 Đất có rừng trồng đặc dụng RDT
I.2.3.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng RDK
I.2.3.4 Đất trồng rừng đặc dụng RDM
I.3 Đất nuôi trồng thủy sản
I.3.1

Như vậy, lúc bấy giờ không có ký hiệu loại đất là RTS, trong những văn bản khác như Thông tư 24/2014 / TT-BTNMT không có lao lý về ký hiệu này. Chỉ có ký hiệu là RST, không biết bạn có viết nhầm hay không ? Nếu là RST là đất rừng sản xuất .

Trên đây là quan điểm giải đáp của chúng tôi về câu hỏi của bạn. Việc đưa ra nội dung nêu trên địa thế căn cứ vào những lao lý của pháp lý và thông tin do người hỏi cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để những cá thể, tổ chức triển khai tìm hiểu thêm .

Câu hỏi thường gặp

Khái niệm bản đồ địa chính ?

Bản đồ địa chính (Cadastral Map) là bản đồ trên đó thể hiện các dạng đồ họa và ghi chú, phản ảnh những thông tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của các thửa đất, phản ánh các đặc điểm khác thuộc địa chính quốc gia.
Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành đất đai trên đó thể hiện chính xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thông tin địa chính của từng thửa đất, vùng đất. Bản đồ địa chính còn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi cả nước.

Mục đích của bản đồ địa chính ?

Bản đồ địa chính được thành lập với những 4 mục đích chính như sau:
Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai từng khu vực và trong cả nước.
Xác lập quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất trên từng lô đất cụ thể của nhà nước và mọi công dân.
Là công cụ giúp nhà nước thực thi các nhiệm vụ, công việc có liên quan đến đất đai: thu thuế, giải quyết tranh chấp, quy hoạch đất đai, đền bù,…
Cung cấp thông tin về đất đai và cơ sở pháp lý cho các hoạt động dân sự như: thừa kế, chuyển nhượng, cho, tặng, thế chấp, kinh doanh bất động sản…

5/5 – ( 1 bầu chọn )

Exit mobile version