Một deliverable ( tạm dịch là giao phẩm ) là bất kể loại sản phẩm, hiệu quả hoặc năng lực duy nhất và hoàn toàn có thể kiểm chứng mà được nhu yếu tạo ra để hoàn thành xong một quy trình tiến độ, quá trình hoặc dự án Bất Động Sản. Deliverables thường là tác dụng của dự án Bất Động Sản và hoàn toàn có thể gồm có những thành phần của kế hoạch quản trị dự án Bất Động Sản ( Project Management Plan ). Kiểm soát đổi khác cần được vận dụng khi phiên bản tiên phong của deliverable được hoàn thành xong. Việc trấn áp nhiều phiên bản của một deliverable ( ví dụ : tài liệu, ứng dụng và khối thiết kế xây dựng ) được tương hỗ bởi những công cụ và quá trình quản trị thông số kỹ thuật ( configuration management )

Một deliverable (giao phẩm) là một hàng hóa hoặc dịch vụ hữu hình hoặc vô hình được tạo ra do kết quả của một dự án mà dự định sẽ bàn giao cho khách hàng (cả khách hàng nội bộ hoặc bên ngoài). Một deliverable có thể là một báo cáo, một tài liệu, một sản phẩm phần mềm, một bản nâng cấp máy chủ hoặc bất kỳ khối/tầng/phòng xây dựng nào khác của một dự án tổng thể. Một deliverable có thể bao gồm nhiều deliverable nhỏ hơn. Nó có thể là một kết quả cần đạt được (như “tập đoàn nói rằng việc có lãi trong năm nay là một deliverable”) hoặc là một đầu ra (như “deliverable của dự án này bao gồm một thiết bị điện tử chuyên dùng và phần mềm kiểm soát của nó”).

So sánh deliverable (giao phẩm) và milestone (cột mốc)

Một số deliverables phụ thuộc vào các deliverables khác cần được hoàn thành trước; điều này là phổ biến trong các dự án có nhiều cột mốc (milestone) liên tiếp. Một deliverable khác với một cột mốc dự án ở chỗ một cột mốc là thước đo tiến độ hướng tới đầu ra, trong khi deliverable là đầu ra được giao cho khách hàng hoặc nhà tài trợ. Đối với một dự án điển hình, một cột mốc có thể là sự hoàn thành của một thiết kế sản phẩm, trong khi deliverable có thể là sơ đồ kỹ thuật hoặc báo cáo thiết kế chi tiết của sản phẩm.

Trong các dự án kỹ thuật, deliverables có thể được phân loại thành phần cứng, phần mềm hoặc tài liệu thiết kế. Trong các nỗ lực hợp đồng, deliverable có thể đề cập đến một mục được yêu cầu cụ thể bởi các tài liệu hợp đồng, chẳng hạn như một mục trong danh sách yêu cầu dữ liệu hợp đồng hoặc được đề cập trong tuyên bố công việc.

Một deliverable là một thứ được sản xuất hoặc cung cấp như là kết quả của một quá trình. Đầu vào của quá trình có thể là bất cứ điều gì, chẳng hạn như: Thông tin, Các tài liệu, Kế hoạch, Trang thiết bị, Tiền bạc, Phần mềm. Trong khi đầu ra có thể bao gồm: Tư vấn, Kế hoạch dự án, Công cụ, Ứng dụng, Phần mềm, Kết quả kiểm tra, Hợp đồng. Khi bạn đang sản xuất một sản phẩm hoặc dịch vụ trong quá trình thực hiện dự án, sẽ có ngày đáo hạn cho việc giao hàng, cũng như các chỉ số hiệu suất chính cụ thể và có thể đo lường được, chẳng hạn như chất lượng hoặc số lượng.

Phân biệt giữa Project deliverables vs. Product deliverables (giao phẩm dự án vs. giao phẩm sản phẩm)

Project deliverables gồm có :- Kế hoạch dự án Bất Động Sản- Báo cáo- Biên bản cuộc họpProduct deliverables gồm có :- Phần cứng- Phần mềm- Ứng dụng- Hợp đồng

– Kết quả đánh giá

Deliverables là thứ thúc đẩy sự thành công hay thất bại của mọi dự án, vì vậy điều quan trọng là phải biết chúng là gì trong tất cả các hình thức khác nhau.

Dòng chảy của Deliverables (Flow of ITTO)

“Deliverables” là output của Direct and Manage Project Work process; và “Deliverables” sẽ là input của Control Quality process (mũi tên số 1) để từ đó tạo ra output là “Verified deliverables”. Lý do là vì Deliverables được tạo ra khi Thực thi dự án sẽ cần được Kiểm soát chất lượng (Control Quality) bởi đội nhóm;

“Verifed deliverables” sẽ là input của Validate Scope process (mũi tên số 2) để từ đó tạo ra output là “Accepted deliverables”. Lý do là cần xác thực với khách hàng (Validate Scope);

“Accepted deliverables” là input của Close Project or Phase process (mũi tên số 3) để từ đó tạo ra “Final product, service or result transition”

Atoha chia sẻ bộ ITTOs mẫu của PMBOK® – 6th Edition trong đó tổng hợp toàn bộ 665 ITTO như bên dưới.

Xem thêm

MỌI KIẾN THỨC VỀ PMP ®

PMP® ITTO là gì? Tổng hợp 665 ITTO trong PMP® Exam – 49 Processes – Updating PMBOK® Guide 6th Edition

Dòng chảy ITTO trong PMP ®

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *