Nội dung chính
- 1 Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- 1.1 Bài 37 (trang 130 SGK Toán 8 Tập 1): Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích ABCDE (h.152).
- 1.2 Bài 38 (trang 130 SGK Toán 8 Tập 1): Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ liệu được cho trên hình 153. Hãy tính diện tích phần con đường EBGF (EF//BG) và diện tích phần còn lại của đám đất.
- 1.3 Bài 39 (trang 131 SGK Toán 8 Tập 1): Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích một đám đất có dạng như hình 154, trong đó AB // CE và được vẽ với tỉ lệ 1 : 5000.
- 1.4 Bài 40 (trang 131 SGK Toán 8 Tập 1): Tính diện tích thực của một hồ nước có sơ đồ là phần gạch sọc trên hình 155 (cạnh của mỗi ô vuông là 1cm, tỉ lệ 1/10000)
- 2 Share this:
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Sách giải toán 8 Bài 8 : Diện tích đa giác giúp bạn giải những bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện năng lực suy luận hài hòa và hợp lý và hợp logic, hình thành năng lực vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào những môn học khác :
Bài 37 (trang 130 SGK Toán 8 Tập 1): Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích ABCDE (h.152).
Bạn đang đọc: Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 6: Diện Tích Đa Giác
Lời giải:
Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC, hai tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE .
Thực hiện phép đo đúng chuẩn đến mm ta được :
BG = 19 mm, AC = 48 mm, AH = 8 mm, HK = 18 mm
KC = 22 mm, EH = 16 mm, KD = 23 mm
Nên :
Do đó SABCDE = SABC + SAHE + SDKC + SHKDE = 456 + 64 + 253 + 351 = 1124 mm2
Vậy SABCDE = 1124 mm2
Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác
Bài 38 (trang 130 SGK Toán 8 Tập 1): Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ liệu được cho trên hình 153. Hãy tính diện tích phần con đường EBGF (EF//BG) và diện tích phần còn lại của đám đất.
Lời giải:
Con đường hình bình hành EBGF có diện tích
SEBGF = 50.120 = 6000 mét vuông
Đám đất hình chữ nhật ABCD có diện tích
SABCD = 150.120 = 18000 mét vuông
Diện tích phần còn lại của đám đất :
S = SABCD – SEBGF = 18000 – 6000 = 12000 mét vuông
Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác
Bài 39 (trang 131 SGK Toán 8 Tập 1): Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích một đám đất có dạng như hình 154, trong đó AB // CE và được vẽ với tỉ lệ 1 : 5000.
Lời giải:
Chia đám đất ABCDE thành hình thang ABCE và tam giác ECD .
Kẻ các đường cao CH và DK.
Thực hiện những phép đo đúng mực đến mm ta được :
AB = 30 mm, CE = 26 mm, CH = 13 mm, DK = 7 mm
Vì map được vẽ với tỉ lệ xích
nên diện tích đám đất là :S = 455.5000 = 2275000 mm2 = 2,275 mét vuông .
Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác
Bài 40 (trang 131 SGK Toán 8 Tập 1): Tính diện tích thực của một hồ nước có sơ đồ là phần gạch sọc trên hình 155 (cạnh của mỗi ô vuông là 1cm, tỉ lệ 1/10000)
Hình 155
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật JKMN là : 8.6 = 48 ( cm2 )
Diện tích tam giác vuông JAB là : JA.JB / 2 = 2.2 / 2 = 2 ( cm2 ) .
Diện tích tam giác vuông AKI là : AK.KI / 2 = 2 ( cm2 ) .
Diện tích tam giác vuông HLG là : HL.LG / 2 = 1,5 ( cm2 ) .
Diện tích hình thang vuông GLMF là :
Diện tích hình thang vuông CDEN là :
Vậy diện tích của hồ nước trên map là :
SABCDEFGHI = SJKML – SAJB – SAKI – SHLG – SGLMF – SCDEN
= 48 – 2 – 2 – 1,5 – 3 – 6
= 33,5 ( cm2 ) .
Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 nên diện tích thực của hồ là:
Xem thêm: Phép lấy tổng.
33,5. 10 000 = 335 000 ( cm2 ) = 33,5 mét vuông .
Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn