1. Hai người không thấy anh ta đơ đơ sao?
2. Cứng Đơ ?
3. Vậy keo Cu Đơ như thế nào và tại sao gọi là kẹo Cu Đơ?
Bạn đang đọc: ‘đơ’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt
4. Ấn tương đấy Cứng Đơ .
5. Cặp giò tao đơ rồi.
6. Nó đơ vì tuyết rồi à?
7. Hai đứa Cứng Đơ sắp chết chắc .
8. Hắn ta sẽ vấn đơ như củ cải.
9. 15 Và từ thành phố này, đến thành phố Ghi Đơ ; và từ thành phố Ghi Đơ đến thành phố Mơ Léc ;
10. “Một đấu lúa mì bán một đơ-ni-ê, ba đấu mạch-nha bán một đơ-ni-ê” (Khải-huyền 6:6).
11. Rồi chúng lấy tông-đơ hớt quanh đầu em.
12. Qua-đơ-ran (La Mã, đồng hoặc đồng thiếc)
13. Tôi sẽ cho em điểm gan góc, Cứng Đơ .
14. Các phái khác gọi chúng tôi là ” Cứng Đơ ” .
15. Được lắm Cứng Đơ, cởi áo ra đi nào !
16. Anh lập lại cho tới khi lưỡi anh đơ cứng.
17. Chả gửi Ủy ban chào mừng ra đón cô, cô Đơ .
18. Cậu thích nước hoa ô-đơ-cô-lôn của mình.
19. Anh ta cứng đơ như con nai vàng ngơ ngác.
20. Quân lính vô cùng khiếp sợ đến nỗi cứng đơ người.
21. Và điều tiếp theo cậu biết là một cái xác cứng đơ.
22. • Có thể nói gì về cá tính của A-léc-xan-đơ?
23. Ma Ri Ma Đơ Len ở lại ngôi mộ và khóc .
24. Kế đó sứ đồ Giăng nói: “Tôi lại nghe… tiếng nói rằng: Một đấu lúa mì bán một đơ-ni-ê, ba đấu mạch-nha bán một đơ-ni-ê”.
25. A-léc-xan-đơ cũng kính trọng hôn nhân của người khác.
Xem thêm: 0283 là mạng gì, ở đâu? Cách nhận biết nhà mạng điện thoại bàn cố định – http://139.180.218.5
26. Giống như Olympias mẹ ông, A-léc-xan-đơ rất sùng đạo.
27. Lực lượng của A-léc-xan-đơ đánh tan tành đạo quân của Phe-rơ-sơ, và Đa-ri-út bỏ chạy, bỏ gia đình ông rơi vào tay A-léc-xan-đơ.
28. Thí dụ, Ma-ri Ma-đơ-len đã được cứu khỏi quỉ dữ.
29. Charlie, cho chúng tôi thấy nụ cười cứng đơ mặt lần nữa đi
30. A-léc-xan-đơ VI—Một giáo hoàng Rô-ma không thể ngơ được
31. Mục đích của A-léc-xan-đơ là tiêu diệt hạm đội Ba Tư.
32. Họ dòm ngó ảnh, nhưng anh ta đơ mặt, nên họ cho ảnh qua.
33. A-léc-xan-đơ tuyển mộ thêm người Do Thái vào quân đội mình.
34. Nhưng Sa-đơ-rắc, Mê-sác, A-bết-Nê-gô không chịu quỳ lạy.
35. Ông thật sự trở thành “một vua mạnh”—A-léc-xan-đơ Đại Đế.
36. Người đàn bà là Ma-ri Ma-đơ-len, bạn của Chúa Giê-su.
37. Tên của họ là Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-Nê-gô.
38. Trời, ở cái chốn này, đến gã ba-ten-đơ chắc cũng có hàng đó.
39. Một số cựu chiến binh của A-léc-xan-đơ lập nghiệp trong vùng đó.
40. A-léc-xan-đơ: Musei Capitolini, Roma; Augustine: Từ sách Great Men and Famous Women
41. Dầu thơm này trị giá 300 đơ-ni-ê, tương đương với một năm lương.
42. Bốn vị tướng của A-léc-xan-đơ chia nhau Đế quốc Hy Lạp.
43. Đứa bé nằm cứng đơ như người chết nên nhiều người bảo, “Nó chết rồi!”
44. Nhưng ngài phán: “Hãy cho ta xem một đơ-ni-ê [một đồng tiền La Mã].
45. 17 Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-Nê-gô không cần nghĩ ngợi thêm.
46. Sẵn sàng cho điệu nhảy vùng biên giới truyền thống kỳ lạ, cứng đơ chưa?
47. Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-Nê-gô rơi ngay vào giữa lò lửa.
Xem thêm: 0283 là mạng gì, ở đâu? Cách nhận biết nhà mạng điện thoại bàn cố định – http://139.180.218.5
48. Khi Phi-e-rơ và Giăng ra về, Ma-ri Ma-đơ-len còn ở nán lại.
49. Đồng tiền bạc khắc hình A-léc-xan-đơ Đại Đế như một thần của Hy Lạp
50. Người của ông cứng đơ và trông ông như đã chết khi họ kéo ông lên thuyền.
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường