Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Gardenal 10mg – Thuốc biệt dược, công dụng , cách dùng – SDK : VNA-4713-05

Gardenal 10mg

Gardenal 10mgNhóm thuốc :Thuốc hướng tâm thần

Dạng bào chế :

Viên nén

Đóng gói :Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 10 mg

Thành phần:

Phenobarbital Hàm lượng :10 mg

SĐK :VNA-4713-05

Nhà sản xuất :

Công ty CP dược phẩm TW1 ( Pharbaco ) – VIỆT NAM

Nhà ĐK :

Nhà phân phối:

Chỉ định:

Chống co giật, trị động kinh, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ .

Liều lượng – Cách dùng

– Chống co giật:

+ Người lớn: 2 – 3 mg/kg/ngày

+ Trẻ em: 3 – 4 mg/kg/ngày

– Làm êm dịu: Uống 0,05 – 0,12 g/ngày

– Mất ngủ: Uống 1 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Chống chỉ định:

Rối loạn chuyển hoá porphyrin, suy hô hấp, mẫn cảm với thuốc .

Tương tác thuốc:

Để tránh trường hợp tương tác thuốc hoàn toàn có thể xảy ra, nên thông tin cho thầy thuốc điều trị biết toàn bộ những loại thuốc đang sử dụng trước khi dùng bất kỳ một loại thuốc nào khác .

Tác dụng phụ:

– Ngủ ngày, cần thận trọng đối với người đang làm những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo.

– Thiếu máu đại hồng cầu do thiếu acid folic, đau khớp, nhuyễn xưng, còi xương trẻ em, rối loạn tâm thần.

– Quá liều có thể đưa đến ngộ độc cấp: suy hô hấp, truỵ tim mạch và hôn mê.

– Hãy báo ngay cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phi khi dùng thuốc.

Chú ý đề phòng:

– Không ngừng thuốc đột ngột, vì có thể gây ra động kinh liên tục.

– Cấm uống rượu và các loại nước giải khát có rượu trong thời gian dùng thuốc.

– Ở trẻ nhỏ cần dùng thêm Vitamin D2 phòng còi xương.

– Tránh dùng thuốc này nếu đang nuôi con bú.

Bảo quản:

– Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng .

Thông tin thành phần Phenobarbital

Dược lực:Chống co giật-động kinh cục bộ và động kinh nhỏ-phòng tái phát co giật sốt cao ở trẻ sơ sinh. Ưu tư đặc biệt quan trọng do rối loạn tính năng và do biểu lộ khung hình mất ngủ. An thần .Dược động học :

– Hấp thu: thuốc uống được hấp thu chậm ở ống tiêu hoá (80%). Nếu tiêm tĩnh mạch tác dụng của thuốc xuất hiện trong vòng 5 phút và đạt mức tối đa trong vòng 30 phút. Tiêm bắp thịt tác dụng xuất hiện chậm hơn. Dùng theo đường tiêm Phenobarbital có tác dụng kéo dài từ 4 đến 6 giờ. Thuốc đặt hậu môn hầu như được hấp thu hoàn toàn ở ruột già.

– Phân bố: thuốc gắn với protein huyết tương ở trẻ nhỏ là 60%, ở người lớn là 50%. Và được phân bố khắp các mô, nhất là ở não, do thuốc dễ tan trong mỡ.

– Chuyển hoá: Phenobarbital được hydrrõyl hoá và liên hợp hoá ở gan.b Là chất cảm ứng cytocrom P450 mạnh nên có ảnh hưởng lớn đến chuyển hoá các thuốc được chuyển hoá ở gan thông qua cytocrom P450.

– Thải trừ: đaod thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá không còn hoạt tính(70%) và dạng nguyên vẹn(30%), một phần nhỏ vào mật và đào thải theo phân.

Tác dụng :

Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm các barbiturat. Phenobarbital có tác dụng tăng cường hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric(GABA) ở não.

Phenobarbital làm giảm sử dụng oxygen ở não trong lúc gây mê, chủ yếu thông qua việc ức chế hoạt động của neuron. Tác dụng này là cơ sở của việc dùng các barbiturat để đề phòng nhồi máu não khi não bị thiếu máu cục bộ và khi tổn thương sọ não.

Thuốc ức chế có hồi phục hoạt động của tất cả các mô. Phenobarbital ức chế thần kinh trung ương ở mọi mức độ từ an thần đến gây mê. Thuốc chỉ ức chế tạm thời các đáp ứng đơn synap ở hệ thần kinh trung ương.

Phenobarbital chủ yếu được dùng để chống co giật, ngoài ra còn dùng để điều trị hội chứng cai rượu.

Thuốc hạn chế cơn động kinh lan toả và làm tăng ngưỡng động kinh. Thuốc chủ yếu được chỉ định trong cơn động kinh toàn bộ(cơn lớn), cơn động kinh cục bộ(cục bộ vận động hoặc cảm giác).

Phenobarbital làm giảm nồng độ bilirubin huyết thanh ở trẻ sơ sinh, ở người bệnh tăng bilirubin huyết không liên hợp, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật trong gan, có thể do cảm ứng glucuronyl transferase, một enzym liên hợp bilirubin.

Chỉ định :

– Động kinh( trừ động kinh cơn nhỏ): động kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh cục bộ.

– Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.

– Vàng da sơ sinh, và người mắc chứng tăng bilirubin huyết không kiên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.

Liều lượng – cách dùng:

– Chống co giật: uống: người lớn 2-3mg/kg/ngày (1lần). Trẻ em: 3-4mg/kg/ngày (1lần). Tiêm dưới da hay bắp thịt. Người lớn: 0,20-0,40g/ngày. Trẻ em 12-30 tháng: 0,01-0,02g/ngày. Trẻ em 30 tháng-15 tuổi: 0,02-0.04g/ngày.

– Làm êm dịu; uống 0,05-0,12g/ngày.

– Mất ngủ: uống 0,10g buổi tối trước khi đi ngủ.

Chống chỉ định :Rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy hô hấp nặng. Mẫn cảm với barbituric. Suy gan nặng .Tác dụng phụ

Thiếu máu đại hồng cầu do thiếu acid folic.

– Đau khớp, nhiễm xương, còi xương trẻ em

– Rối loạn tâm thần. Buồn ngủ – Rung, giật nhãn cầu–Mất điều hòa động tác–Kích thích–Lú lẫn–Nổi mẩn–Hội chứng Lyell.

Lưu ý : Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Exit mobile version