Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

giá vốn trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Giá vốn hàng bán trong một doanh nghiệp là giảm trực tiếp tổng thu nhập.

The cost of goods sold in a business is a direct reduction of gross income.

WikiMatrix

Giá vốn thì thế nào?

How are your prime costs?

OpenSubtitles2018. v3

Bạn có thể cung cấp dữ liệu giá vốn hàng bán theo 3 cách:

You may provide COGS data in 3 ways :

support.google

Giá vốn.

At cost.

OpenSubtitles2018. v3

Giá vốn hàng bán (COGS) là giá trị tồn trữ của hàng bán trong một thời gian cụ thể.

Cost of goods sold (COGS) is the carrying value of goods sold during a particular period.

WikiMatrix

Những chi phí này có thể được liệt kê như là chi phí bán hàng hay chi phí giá vốn hàng bán.

So it’ll sometimes be written as cost of sales or cost of goods sold .

QED

nhưng nếu nguồn nhiên liệu của anh miễn phí thì vấn đề duy nhất là giá vốn trả trước của động cơ

But if your fuel source is free, then the only thing that matters is the up-front capital cost of the engine.

ted2019

Hơn nữa, công ty đã có thể giảm tỷ lệ doanh số bán hàng dành cho giá vốn hàng bán từ 75,23% đến 70,94%.

Moreover, the company has been able to reduce the percentage of sales devoted to cost of goods sold from 75.23% to 70.94%.

WikiMatrix

Các chi phí được gộp trong giá vốn không thể được khấu trừ một lần nữa như là một chi phí kinh doanh.

Expenses that are included in COGS cannot be deducted again as a business expense .

WikiMatrix

Giá vốn hàng bán có thể giống nhau hoặc khác nhau tùy mục đích kế toán và thuế, tùy thuộc vào quy định của khu vực tài phán cụ thể.

Cost of goods sold may be the same or different for accounting and tax purposes, depending on the rules of the particular jurisdiction.

WikiMatrix

Lợi nhuận trên tài sản là tổng số tiền thu được ít hơn số tiền được trả lại, giá vốn hàng bán hoặc cơ sở thuế của tài sản được bán.

Gains on property are the gross proceeds less amounts returned, cost of goods sold, or tax basis of property sold.

WikiMatrix

Giá vốn hàng hóa được mua để bán lại bao gồm giá mua cũng như tất cả các chi phí mua lại khác, không bao gồm bất kỳ khoản giảm giá nào.

Cost of goods purchased for resale includes purchase price as well as all other costs of acquisitions, excluding any discounts.

WikiMatrix

Người nộp thuế nhận ra giá vốn hàng bán trên hàng tồn kho phải sử dụng phương pháp tích lũy liên quan đến doanh thu và chi phí của hàng tồn kho.

Taxpayers recognizing cost of goods sold on inventory must use the accrual method with respect to sales and costs of the inventory.

WikiMatrix

Chi phí doanh thu khác với Giá vốn hàng bán (COGS) theo cách mà nó bao gồm các chi phí bổ sung như phân phối, tiếp thị và các chi phí khác.

Cost of revenue is different from Costs of Goods Sold (COGS) in the way that it includes additional costs such as distribution, marketing and other.

WikiMatrix

Dữ liệu được sử dụng trong kế toán tài chính để xác định chi phí lao động hàng tuần, hàng tháng và hàng năm và trong kế toán chi phí để xác định giá vốn.

The data was used in financial accounting to determine the weekly, monthly and annual labour costs, and in cost accounting to determine the cost price.

WikiMatrix

Và nếu giá của các sản phẩm cuối cùng quyết định giá của vốn, khi đó, theo Robinson, sẽ là nghịc lý nếu cho rằng giá của vốn quyết định giá của sản phẩm cuối cùng.

And if the price of the final products determines the price of capital, then it is, argued Robinson, utterly circular to say that the price of capital determines the price of the final products.

WikiMatrix

Tính tới tháng 3 năm 2017, tống giá trị vốn của Colgate lên đến 849 triệu USD.

As of the end of fiscal year 2018, Colgate’s endowment was $934 million.

WikiMatrix

Giá trị vốn có của sản phẩm vẫn như cũ.

The inherent value of the product is still the same.

WikiMatrix

Gillette vui vẻ bán cán dao cạo Mach 3 của mình theo giá vốn, thậm chí thấp hơn, vì họ có thể tiếp tục bán cho bạn những cái lưỡi dao cạo thay thế có lời dài dài .

Gillette is happy to sell its Mach III razor handle at cost, or even lower, because the company can go on to sell you the profitable razor refills, over and over .

EVBNews

Và vì thế chi phí giá vốn hàng bán thực sự là chi phí để mua kim loại và sơn và chi phí điện năng để thu được 3 triệu doanh thu từ việc bán các thiết bị máy móc đó.

And so that the cost of goods is literally how much did it cost to buy the metal and the paint and provide the electricity to make those USD 3 million worth of widgets .

QED

Thuế giá trị gia tăng nói chung không được coi là một phần của giá vốn hàng bán nếu nó có thể được sử dụng làm tín dụng đầu vào hoặc có thể được thu hồi từ cơ quan thuế.

Value added tax is generally not treated as part of cost of goods sold if it may be used as an input credit or is otherwise recoverable from the taxing authority.

WikiMatrix

Nếu chọn không cung cấp thuộc tính nguồn cấp dữ liệu giá_vốn_hàng_bán, bạn sẽ không thể thấy giá trị cho một số chỉ số (ví dụ: giá vốn hàng bán và tổng lợi nhuận) trong báo cáo của mình.

If you choose not to provide the cost_of_goods_sold feed attribute, you won’t be able to see values reported for some of the metrics ( COGS and gross margin, for example ) .

support.google

Các bước sàn lọc để chọn ra cổ phiếu tiêu chuẩn: B1: Sàng lọc theo giá trị vốn hóa Các cổ phiếu niêm yết trên sàn HOSE được sắp xếp theo thứ tự giá trị vốn hóa giảm dần chưa điều chỉnh free-float.

The procedure to filter out standard stocks: Step 1: Stock selection based on market capitalization Listed stocks on HOSE are sorted in descending order of market capitalization without free-float adjustment.

WikiMatrix

Trong báo cáo thu nhập của năm tiếp theo sau khi hàng hóa được bán, công ty này sẽ ghi nhận doanh thu 100 đô la, Giá vốn hàng bán là 20 đô la và Chi phí hoàn thành và thanh lý là 20 đô la + 60 đô la = 80 đô la.

In the next year’s income statement after the good was sold, this company will record a revenue of $100, Cost of Goods Sold of $20, and Cost of Completion and Disposal of $20+$60=$80.

WikiMatrix

Bằng cách ghi lại giá vốn hàng bán cho mỗi lần bán, hệ thống kiểm kê liên tục đã giảm bớt nhu cầu điều chỉnh các mục và tính toán hàng hóa bán vào cuối kỳ tài chính, cả hai đều cần hệ thống kiểm kê định kỳ.

By recording the cost of goods sold for each sale, the perpetual inventory system alleviated the need for adjusting entries and calculation of the goods sold at the end of a financial period, both of which the periodic inventory system requires.

WikiMatrix

Exit mobile version