Tường Vy Nguyễn14/06/2021
2 bình luận
Giải toán bằng máy tính cầm tay là phương pháp được rất nhiều sĩ tử áp dụng trong bài thi THPTQG môn toán kể từ khi Bộ Giáo dục & Đào tạo chuyển sang hình thức thi trắc nghiệm 100%. Vậy bạn đã biết cách tìm x trên máy tính cầm tay cực chính xác khi thi trắc nghiệm chưa? Cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Ưu và nhược điểm khi tìm x bằng tính năng SOLVE
Bạn đang đọc: Cách tìm x trên máy tính cầm tay cực chính xác khi thi trắc nghiệm – http://139.180.218.5
– Ưu điểm:
- Tính được nhiều loại phương trình khác nhau (mũ 2, mũ 3, logarit, căn bậc 2,…).
- Không nhất thiết phải biết cách giải tay phương trình, phù hợp thi trắc nghiệm.
– Nhược điểm:
- Phương trình càng phức tạp thì giải càng lâu.
1. Tìm x trong phương trình 1 ẩn
– Phương trình bậc nhất
Đối với phương trình bậc nhất (có dạng ax+b=0), bạn tiến hành nhập phương trình > Bấm SHIFT + SOLVE (phím CALC) > Bấm dấu =.
Ví dụ: Tìm x, biết 2x+6=10.
Hướng dẫn bấm máy:
+ Bạn nhập phương trình 2x+6=10 vào máy tính (Dấu = được biểu diễn bởi “ALPHA” “=”)
+ Bấm SHIFT + SOLVE và dấu = và kết quả trả về bằng 2.
Bấm máy tính tìm nghiệm của phương trình bậc nhất
– Phương trình bậc 2, bậc 3,…
Số nghiệm tối đa sẽ tương đương với số bậc của phương trình. Chẳng hạn:
- Phương trình bậc 2 có tối đa 2 nghiệm.
- Phương trình bậc 3 có tối đa 3 nghiệm.
Nếu như bạn giải bằng cách nhấn SHIFT + SOLVE thì chỉ giải ra 1 nghiệm trong 1 lần bấm.
Bước 1: Nhập phương trình > Bấm SHIFT + SOLVE > Bấm dấu = và thu được nghiệm X1.
Bước 2: Bạn lấy phương trình ban đầu chia với (x – X1) > Bấm SHIFT + SOLVE > Bấm dấu = và thu được nghiệm X2.
Bước 3: Lặp lại thao tác trên với các nghiệm còn lại cho đến khi màn hình hiển thị chữ Can’t Solve, khi đó thì bạn đã tìm hết được nghiệm.
Ví dụ: Tìm nghiệm của phương trình bậc 4: x⁴+7x³-29x²+7x-30=0.
Hướng dẫn bấm máy:
+ Nhập phương trình > Bấm SHIFT + SOLVE > Bấm dấu = và thu được nghiệm đầu tiên là 3.
Chia phương trình ( x⁴ + 7 x³ – 29 x² + 7 x – 30 ) cho ( x-3 )
+ Nhập phương trình (x⁴+7x³-29x²+7x-30)÷(x-3)÷(x-10)=0 > Bấm SHIFT + SOLVE > Nhấn dấu = và màn hình hiển thị Can’t Solve. Điều này có nghĩa phương trình có hai nghiệm X1=3, X2=10.
Trong (x-3) thì 3 chính là nghiệm thứ nhất tìm được ở Bước 1.
Trong (x-10) thì 10 chính là nghiệm thứ nhất tìm được ở Bước 2.
2. Tìm x trong phương trình nhiều ẩn
Để có thể tìm x được trong phương trình nhiều ẩn thì bạn cần biết giá trị của các ẩn còn lại bên trong phương trình.
Lưu ý: Nếu bài có 3 ẩn trở lên có thể sử dụng A, B, C,…
Bước 1: Nhập phương trình của bạn vào máy tính > SHIFT + SOLVE > Nhấn dấu =,
Bước 2: Ở màn hình hiển thị X?, bạn nhấn = để bỏ qua > Lần lượt nhập các giá trị còn lại ở màn hình Y?, Z?,…
Bước 3: Nhấn dấu = để hiển thị kết quả.
Ví dụ: Tìm x trong phương trình x+6y=0 khi cho biến y=3 và y=-6.
Hướng dẫn bấm máy:
+ Nhập phương trình x+6y =0 > bấm SHIFT + SOLVE và dấu =.
+ Bỏ qua giá trị X? bằng cách nhấn dấu = > Màn hình máy tính hiển thị Y? thì nhập giá trị của Y=3 > Nhấn 2 lần dấu = > Kết quả cho ra X=-18.
Màn hình máy tính hiển thị y ? thì nhập giá trị của y = 3 .
Tương tự thay biến Y=-6 để tìm nghiệm x tương ứng là 36.
3. Tìm giá trị min và max của phương trình
Trong các bài toán trắc nghiệm, bạn sử dụng các đáp án có trong bài để thế vào giá trị y của phương trình để xác định đâu là đáp án giá trị nhỏ nhất/giá trị lớn nhất chính xác. Cụ thể, bạn thực hiện như sau.
Bước 1: Nhập phương trình vào với giá trị y đã được thế trong các đáp án trắc nghiệm > Bấm SHIFT + SOLVE > Nhập giá trị trong khoảng giá trị của x > Nhấn nút = để ra nghiệm.
Bước 2: Kiểm tra nghiệm có nằm trong khoảng điều kiện mà đề cho hay không, nếu có thì ghi nhận lại nghiệm.
Bước 3: Thực hiện lại quy trình Bước 1 và Bước 2 cho các đáp án còn lại.
Bước 4: Cân nhắc lựa chọn đáp án theo hai tiêu chí là thỏa mãn điều kiện lớn nhất/nhỏ nhất của y, và tiêu chí nằm trong khoảng giá trị giới hạn của x.
Ví dụ: GTNN của hàm số y=(x^2+3)/(x-1) trên[2;4] là:
A. – 3B. – 2C. 19/3D. 6
Hướng dẫn bấm máy:
+ Thay y lần lượt bằng những đáp án mà đề cho rồi nhập vào máy tính. Ví dụ thay y = – 3, ta nhập vào máy tính phương trình ( x ^ 2 + 3 ) / ( x-1 ) = – 3 .
+ Bấm SHIFT + SOLVE > Solve for X bằng 3 (có thể thay 3 bằng một giá trị bất kỳ nằm trong [2;4]) > Bấm dấu =.
+ Kết quả cho ra x=0 (Loại vì 0 không nằm trong [2;4]).
+ Tiếp tục thay các giá trị y=-2; y=19/3 và y=6 ta thấy chỉ có đáp án y=6 cho ra giá trị x=3 nằm trong [2;4] thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án đúng là câu D.
Thay y = 6 cho ra giá trị x = 3 thỏa mãn nhu cầu nhu yếu bài toán- Nếu đề bài cho đáp án là x thì hoàn toàn có thể thay đáp án lên phương trình, giá trị nào đúng thì chọn .
– Nếu x là một số lẻ, thì có thể lấy đáp án a, b, c, d trong đề bấm ra xem giá trị nào giống thì chọn (bấm nút S<=>D=>)
Ví dụ : Căn bậc 2 = 1.414213 …
– Lưu ý để solve nhanh hơn:
+ Quy đồng mẫu số+ Gom những biến giống nhau lại .Ví dụ : Thay vì ghi x + 2 x – 4 x, hãy gom phép tính và ghi – x .Một số mẫu máy tính cầm tay hiện đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động
Bài viết trên đây đã hướng dẫn bạn cách tìm x trên máy tính cầm tay cực chính xác khi thi trắc nghiệm. Chúc các bạn thực hiện thành công! Cảm ơn và hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết sau!
66.389 lượt xem
Bạn có làm được hướng dẫn này không ?
Có
Không
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn