Cách tính giờ xuất hành tốt sấu của Lý Thuần Phong
– Lý Thuần Phong sinh năm 602 mất năm 670 là người đời Đường. Ông là người học rộng tài cao và là nhà thiên văn học, nhà số học đại tài. Lý Thuần Phong từng Dự kiến đúng chuẩn hiện tượng kỳ lạ nhật thực cho Đường Thái Tông .
Lý Thuần Phong từng cùng với Viên Thiên Cương (Cang) soạn ra “Thôi Bối Đồ”. Tương truyền rằng, “Thôi Bối Đồ” là Đường Cao Tổ Lý Thế Dân dùng để đoán vận mệnh của Đường triều nên đã mời hai vị đại sư Lý Thuần Phong và Viên Thiên Cương đến suy tính. Không ngờ, Lý Thuần Phong suy tính ra đến vận mệnh của Trung Quốc 2000 năm sau. Vì cuốn sách này tiên đoán quá chuẩn xác nên trong ba triều Tống, Nguyên, Minh nó là sách cấm không cho mọi người được phép xem.
Công ty Hanoi Etoco lược dịch từ tiếng Trung giới thiệu quý khách cách tính giờ xuất hành tốt, xấu của Lý Thuần Phong và “Lục Nhâm Đại Môn”
Bạn đang đọc: Xem giờ xuất hành, tính giờ xuất hành của Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành của Lý Thuần Phong
( Ngày âm + Tháng âm + Khắc định đi ) trừ 2 sau lấy kết quả chia cho 6 và lấy số dư để tra bảng dưới đây
KHẮC ĐỊNH ĐI LÀ SỐ GIỜ TA CHỌN ĐỂ XUẤT PHÁT
Từ 11g 00 đến 01 g00 Khắc 1
Từ 1g 00 đến 03 g00 Khắc 2
Từ 3g 00 đến 05 g00 Khắc 3
Từ 5g 00 đến 07 g00 Khắc 4
Từ 7g 00 đến 09 g00 Khắc 5
Từ 9g 00 đến 11 g00 Khắc 6
***** Số dư 1 (Đại an) : Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
**** Số dư 2 ( Tốc hỷ ) : Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về..
** Số dư 3 ( Lưu miền ) : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
* Số dư 4 ( Xích khẩu ) : Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
*** Số dư 5 ( Tiểu cát ) : Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
(-*) Số dư 6 và 0 ( Tuyệt hỷ ) : Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ
Chọn giờ xuất hành “Lục Nhâm Đại Môn”
( Ngày âm + Tháng âm + Khắc định đi ) trừ 2 sau lấy hiệu quả chia cho 6 và lấy số dư để tra bảng dưới đâyKHẮC ĐỊNH ĐI LÀ SỐ GIỜ TA CHỌN ĐỂ XUẤT PHÁTTừ 11 g 00 đến 01 g00 Khắc 1T ừ 1 g 00 đến 03 g00 Khắc 2T ừ 3 g 00 đến 05 g00 Khắc 3T ừ 5 g 00 đến 07 g00 Khắc 4T ừ 7 g 00 đến 09 g00 Khắc 5T ừ 9 g 00 đến 11 g00 Khắc 6 * * * * * Số dư 1 ( Đại an ) : Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. * * * * Số dư 2 ( Tốc hỷ ) : Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều suôn sẻ. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận tiện, người đi có tin vui về .. * * Số dư 3 ( Lưu miền ) : Nghiệp khó thành, cầu tài sầm uất, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cự cãi, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc như đinh. * Số dư 4 ( Xích khẩu ) : Hay cãi cự, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. * * * Số dư 5 ( Tiểu cát ) : Rất tốt đẹp, đi thường gặp suôn sẻ. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. ( – * ) Số dư 6 và 0 ( Tuyệt hỷ ) : Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ
– Tính theo năm, tháng âm lịch
– Chỉ dùng để tính giờ xuất hành khi làm việc quan trọng, không có ý nghĩa với Cát Hung của ngày đó
– 11H00 – 01H00 giờ Tý
– 01H00 – 03H00 giờ Sửu
– 03H00 – 05H00 giờ Dần
– 05H00 – 07H00 giờ Mão ( Trung Quốc gọi là Thỏ)
– 07H00 – 09H00 giờ Thìn
– 09H00 – 11H00 giờ Tị
– 11H00 – 13H00 giò Ngọ
– 13H00 – 15H00 giờ Mùi
– 15H00 – 17H00 giờ Thân
– 17H00 – 19H00 giờ Dậu
– 19H00 – 21H00 giờ Tuất
– 21H00 – 23H00 giờ Hợi
Giải thích:
Đại An: Mọi sự hanh thông, thuận lợi
Lưu Niên: Trì trệ, mất thời gian khó đạt được mục đích
Tốc Hỉ: Nhanh chóng, hanh thông có niền vui
Xích Khẩu: Cãi vã, mâu thuẫn, tranh luận
Tiểu Cát: Cát thời, có lợi nhưng nhỏ
Không Vong: Họa hại, hao tổn, mất mát
Cách tính:
Từ Đại An khởi tháng Giêng đếm thuận chiều kim đồng hồ đến tháng cần tính.
Dừng ở đâu thì khởi ngày Mùng 1, đếm thuận chiều khim đồng hồ đến ngày cần tính.
Dừng ở đâu thì bắt đầu khởi giờ tý đếm thuận chiều kim đồng hồ đến giờ cần tính thì dừng lại.
Tra xem giờ đó là Đại An, Lưu Niên, Tốc Hỉ …. Hay Không Vong
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường