1. Hai đường thẳng chéo nhau – kiến thức cần nhớ
– Haiđường thẳng được gọi là chéo nhau trong khoảng trống khi chúng không cùng một mặt phẳng, không song song và không cắt nhau .
Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của 2 đường thẳng đó.
Bạn đang đọc: Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song trong Oxyz
Ký hiệu: d(a;b) = MN trong đó M a, N b và MN a;MN b;
2. Cáchtính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau
– Để tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau tùy vào đề bài toán ta hoàn toàn có thể dùng một trong các chiêu thức sau :
* Phương pháp 1: Dựng đoạn vuông góc chung IJ của a và b, tính độ dài đoạn IJ, khi đó d(a,b) = IJ.
¤ Ta xét 2 trường hợp sau :
TH1: Hai đường thẳngΔ vàΔ’ chéo nhau và vuông góc với nhau
+ Bước 1 : Chọn mặt phẳng ( α ) chứaΔ ‘ và vuông góc vớiΔ tại I .+ Bước 2 : Trong mặt phẳng ( α ) kẻ IJ Δ ‘ .- Khi đó IJ là đoạn vuông góc chung của 2 đường thẳngΔ vàΔ ‘, và d ( Δ, Δ ‘ ) = IJ .
TH2: Hai đường thẳngΔ vàΔ’ chéo nhau và KHÔNG vuông góc với nhau
– Ta dựng đoạn vuông góc chung của hai đường thẳngΔ vàΔ ‘ theo một trong 2 cách sau :
° Cách 1:
+ Bước 1 : Chọn mặt phẳng ( α ) chứaΔ ‘ vàsong tuy nhiên vớiΔ .+ Bước 2 : Dụng d là hình chiếu vuông góc củaΔ xuống ( α ) bằng cách lấy điểm MΔ dựng đoạn MN ( α ), lúc đó d là đường thẳng đi qua N và song song vớiΔ .+ Bước 3 : Gọi H = dΔ ‘, dụng HK / / MN .Khi đó HK là đoạn vuông góc chung củaΔ vàΔ ‘, và d ( Δ, Δ ‘ ) = HK = MN .
° Cách 2:
+ Bước 1 : Chọn mặt phẳng ( α ) Δ tại I .+ Bước 2 : Tìm hình chiếu d củaΔ ‘ xuống mặt phẳng ( α ) .+ Bước 3 : Trong mặt phẳng ( α ), dụng IJ d, từ J dựng đường thẳng song song vớiΔ và cắtΔ ‘ tại H, từ H dựng HM / / IJ .Khi đó HM là đoạn vuông góc chung của 2 đường thẳngΔ vàΔ ‘, và d ( Δ, Δ ‘ ) = HM = IJ .
* Phương pháp 2:Chọn mặt phẳng(α) chứa đường thẳngΔ và song song vớiΔ’, khi đó: d(Δ,Δ’) = d(Δ,(α)).
* Phương pháp 3:Dựng 2 mặt phẳng song song (α), (β) và lần lượt chứa 2 đường thẳngΔ vàΔ’. Khi đó, khoảng cách giữa 2 mặt phẳng là khoảng cách của 2 đường thẳng cần tìm.
3. Bài tập vận dụng cách tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau.
* Ví dụ 1: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng a. Xác định đoạn vuông chung và tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AD’ và A’B’?
* Lời giải:
– Ta có hình minh họa như sau :
* Ví dụ 2:Cho hình chópS.ABCDcó đáy ABCD là hình vuông cạnhavà SA (ABCD). Biết mặt phẳng (SBC)tạo với đáy một góc 600.
a ) Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳngSBvàCD .b ) Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳngBDvàSC .
* Lời giải:
– Minh họa như hình vẽ sau:
– Ta có : d ( SB ; CD ) = BC = a .b ) Theo câu a ) ta có : BC ( SAB )Do đó :
* Ví dụ 3: Cho hình chóp SABC có SA = 2a và vuông góc với mặt phẳng (ABC), đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với AB = a. Gọi M là trung điểm của AC. Hãy dựng và tínhđoạn vuông góc chung của SM và BC.
* Lời giải:
– Minh họa như hình vẽ sau :
° Dựng đoạn vuông góc chung của SM và BC ta có thể thực hiện 1 trong 2 cách sau:
* Cách 1: Gọi N là trung điểm của AB, NM//BC BC//(SMN).
– Ta có : MN AB và MN SA MN ( SAB ) ( SMN ) ( SAB ) .Mà ( SMN ) ( SAB ) = SN, hạ bh ( SMN )Từ H dụng Hx / / BC và cắt SM tại E. Từ E dựng Ey / / bh và cắt BC tại F .Đoạn EF là đoạn vuông gó chung của SM và BC .
* Cách 2: Ta thấy: BC AB và BC SA nên suy ra BC (SAB).
Suy ra ( SAB ) là mp qua B thuộc BC và vuông góc với BCGọi N là trung điểm của AB MN / / BC MN ( SAB ) .MN là hình chiếu vuông góc của SM lên ( SAB ) .Hạ BH SN BH ( SMN )Từ H dụng Hx / / BC và cắt SM tại E. Từ E dựng Ey / / bh và cắt BC tại F .Đoạn EF là đoạn vuông gó chung của SM và BC .
° Tính EF (đoạn vuông gó chung của SM và BC)
– Ta thấyΔSAN vàΔBHN là 2 tam giác vuông có 2 góc nhọn đối đỉnhΔSANΔBHN ( g-g )
* Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABCD có SA (ABCD), đáy ABCD là hình chữ nhật với AC = a5 và BC = a2. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau SD và BC.
* Lời giải: (Bài toán này ta vận dụng phương pháp 2 để giải)
– Minh họa như hình vẽ sau :
* Ví dụ 5: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = 3; AD = 4; AA’ = 5. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau AC và B’D’?
* Lời giải: (Bài toán này vận dụng phương pháp 3 để giải)
– Minh họa như hình vẽ sau:
Xem thêm: Tam giác.
Video liên quan
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn