KHOAÛNG CAÙCH TÖØ MOÄT ÑIEÅM ÑEÁN MOÄT MAËT PHAÚNG
I ). PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN :v Bài toán tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, là một dạng toán rất quan trọng trong chương vuông góc của lớp 11 và là một phần hay ra trong đề thi Đại Học .
Để giải quyết vấn đề này các bạn phải thành thạo hai công cụ sau và nó liên quan với nhau :
Bạn đang đọc: Cho hình chóp sabc tính khoảng cách từ A đến SBC
Phương pháp xác lập khoảng cách từ hình chiếu của đỉnh đến một mặt phẳng bên .BƯỚC 1 : Xác định giao tuyến d
BƯỚC 2 : Từ hình chiếu vuông góc của đỉnh, DỰNG
BƯỚC 3 : Dựng
Với S là đỉnh, A là hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt dưới .Ba bước dựng ở trên là sử dụng đặc thù : Hai mặt phẳng vuông góc với nhau, một đường thuộc mặt phẳng náy vuông góc với giao tuyến thì sẽ vuông vuông với mặt phẳng kia .
v Đây là bài toán cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong việc tính khoảng cách từ một đểm đến một mặt phẳng .Hầu như tính khoảng cách từ một điểm BẤT KỲ đến mặt phẳng bên đều thông qua điểm này dựa vào công thức của bài toán 2 .
Ví dụ điển hình : Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy (ABC) .Hãy xác khoảng cách từ điểm A đến mặt bên (SBC).
Từ hình chiếu của đỉnh là điểm A, dựng
Vì
Mặt phẳng ( SBC ) vuông góc với mặt phẳng ( SAH ) theo giao tuyến SH có
nên
Bài toán 2 : Tính khoảng cách từ một đểm bất kỳ đến một mặt phẳng
Thường sử dụng công thức sau :
Công thức tính tỉ lệ khoảng cách:
Ở công thức trên cần tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng ( P. ) .Phương pháp phải tìm một đường thẳng d qua M và chứa một điểm A mà hoàn toàn có thể tính khoảng cách đến mặt phẳng ( P. ). KINH NGHIỆM thường điểm A là hình chiếu của đỉnh .
Để hiểu và tự làm được bài tập thì những tính chất của hình học và phương pháp làm bài tập các bạn phải khắc vào trong tim.
II). BÀI TẬP MẪU
Câu 1: DỰ BỊ ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM 2002
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) theo a, biết
Đây là bài toán cơ bản tất cả chúng ta đã nói ở phần trên
Gọi E trung điểm BC thì
Có
mà
Trong tam giác vuông SAE có
Kết luận
Câu 2: ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2011
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BA = 3a, BC = 4a; mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết SB =
H là hình chiếu vuông góc của đỉnh S, hai điểm B và H cùng nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng ( SAC ) tại C. Nên bước tiên phong ta phải tính khoảng cách từ điểm H đến mp ( SAC ), sau đó sử dụng công thức tỉ số khoảng cách để tính khoảng cách từ điểm B đến mp ( SAC ). Cách làm đơn cử như sau :
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên BC. Do
Trong
Trong mp(ABC) dựng
Vậy
Ta có
Trong
Hai điểm H và B nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp ( SAC ) tại C, nên có :
Các bạn phải nắm vững chiêu thức tính khoảng cách từ hình chiếu của đỉnh lên mặt bên
Câu 3: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A với BC = 2a,
a ). Tính chiều cao của hình chóp .b ). Tính khoảng cách từ M đến mp ( SAB ) .
LỜI GIẢI
Vì
Theo đề
Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra M là hình chiếu vuông góc của S lên mp ( ABC ) .
Vậy
Trong
b). Tính khoảng cách từ M đến mp(SAB).
CHÚ Ý : M là hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mp ( ABC ) .
Trong mp(ABC) dựng
Do đó
MBA là tam giác cân có góc 600, nên MBA đều
Trong
Vậy
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác vuông tại S, hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc cạnh AD sao cho HA=3HD. Gọi M là trung điểm của AB. Biết rằng SA=
Trong
Có HC là hình chiếu vuông góc của SC trên mp(ABCD). Vậy góc giữa SC và (ABCD) là góc
Ngoài ra
Muốn tính khoảng cách từ M đến mp ( SBC ), ta phải tính khoảng cách từ H ( hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mp đáy ) đến mp ( SBC ) trước, sau đó sử dụng công thức tỉ lệ khoảng cách để tính khoảng cách từ M đến mp ( SBC ) .
Dựng
Trong
Vì
Hai điểm A và M cùng nằm trên đường thẳng có giao tuyến với mp ( SBC ) tại B, có
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,
LỜI GIẢI
Gọi H là trung điểm của AB, O là giao điểm của AC và BD .
Theo đề bài ta có
Dựng
Ta có
Hai điểm A và H nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp ( SBD ) tại B có :
LỜI GIẢI
Gọi H là trung điểm của AB. Theo đề bài ta có
Có HC là hình chiếu vuông góc của A’C trên mặt phẳng (ABC), nên góc giữa A’C và mặt phẳng (ABC) là góc
Dựng
Vậy
Ta có
trong
Hai điểm B và H nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp ( ACC’A ‘ ) tại A có :
LỜI GIẢI
Ta có
Vậy
Trong
Muốn tính khoảng cách từ C đến mp ( SBP ), ta phải tính khoảng cách từ H ( hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mp đáy ) đến mp ( SBP ) trước, sau đó sử dụng công thức tỉ lệ khoảng cách để tính khoảng cách từ C đến mp ( SBP ) .
Gọi
Vì BPDM là hình bình hành nên
Trong vuông tại H có
Hai điểm C và H cùng nằm trên đường thẳng có giao tuyến với mp ( SBP ) tại K, có
Câu 8: Cho hình chóp S.ABC ,đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a, SA vuông góc với đáy, góc giữa SB và đáy ABC bằng 600. I trung điểm của BC, H là hình chiếu vuông góc của A trên SI
a ). Chứng minh tam giác ABH vuông .b ). Tính khoảng cách từ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đến mặt phẳng ABH
a). Chứng minh tam giác ABH vuông .
Ta có
Kết luận tam giác ABH vuông tại H .
AB là hình chiếu vuông góc của SB trên mặt phẳng (ABC), nên góc giữa SB và (ABC) là góc
b). Tính khoảng cách từ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đến mặt phẳng ABH
Ta có
Trong
Trong
Vì hai điểm I và G nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng ( ABH ) là A, theo công thức tính tỉ lệ khoảng cách có
Câu 9: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy (ABCD) là hình vuông tâm O, AB = 2a, SA = 4a. Tính:
a ). Khoảng cách từ O đến ( SAB ). b ). Khoảng cách từ A đến ( SCD ) .
a). Khoảng cách từ O đến (SAB).
Do S.ABCD là hình chóp đều nên
Trong mp(ABCD) dựng
Có OI là đường trung bình của
Trong
Trong
b). Khoảng cách từ A đến (SCD).
Vì S.ABCD là hình chóp đều nên khoảng cách từ tâm O đến các mặt bên bằng nhau, nên
Hai điểm A và O nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp ( SCD ) tại C, nên có :
Câu 10: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh bằng a, SA vuông góc với đáy. Góc tạo bởi SC và mặt phẳng (SAB) bằng 300.
a ). Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng ( SBD ) .b ). Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng ( SBD ) .c ). Tính khoảng cách từ trung điểm I của SC, trọng tâm G của tam giác SCD đến mặt phẳng ( SBD ) .d ). Tính khoảng cách từ O, I và G đến mặt phẳng ( SAB ) .
a). Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBD).
Vì
Trong
Trong
+ Ta có
+ Trong tam giác vuông SAO có:
Vậy
b). Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD).
Vì hai điểm A và C nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng (SBD) tại O nên có:
c). Tính khoảng cách từ I và G đến mặt phẳng (SBD)
Vì hai điểm I và C nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng (SBD) tại S nên có:
Vì hai điểm I và G nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng (SBD) tại D nên có:
d). Tính khoảng cách từ O, I và G đến mặt phẳng (SAB).
ở câu a) ta có
v Vì hai điểm I và C nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng ( SAB ) tại S nên có
Vì hai điểm O và C nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng ( SAB ) tại A nên có
Vì hai điểm O và C nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng ( SAB ) tại A nên có
Vì
Vì hai điểm E và G nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng (SAB) tại S nên có:
Thông qua bài tập này các bạn thấy mấu chốt của bài toán là dựa vào khoảng cách từ hình chiếu của đỉnh ở đây là điểm A, sau đó sử dụng công thức tính tỉ lệ khoảng cách .
Câu 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là nửa lục giác đều nội tiếp trong đường tròn đường kính AD = 2a, SA vuông góc với đáy (ABCD) và
a ). Tính khoảng cách từ A, B đến ( SCD ) .b ). Tính khoảng cách từ AD đến ( SBC ) .
Có
Trong
Trong tam giác vuông SAC có
ü Kết luận
Gọi M trung điểm của AD thì
Hai điểm A và O cùng nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp ( SCD ) tại C nên
Ta có:
ü Kết luận
b). Tính khoảng cách từ AD đến (SBC).
Vì
Trong mp(ABCD) dựng
Tính AK:
Trong tam giác vuông SAK:
Kết luận
LỜI GIẢI
Ta có
BM là giao tuyến của mặt phẳng (SBM) và mặt phẳng (ABCD) và có ,
Tam giác SAH vuông cân tại A
Trong tam giác vuông ABM :
Có
Trong tam giác SAH vuông cân tại A có
Hai điểm A và D cùng nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp(SBM) tại M nên có :
Câu 13: Cho hình chóp S.ABCD có đáy (ABCD) là hình vuông tâm O cạnh a, SA vuông góc với đáy (ABCD) và SA = a. Gọi I, J là trung điểm của SC và AB.
a). Chứng minh IO
LỜI GIẢI
Trong tam giác SAC có OI là đường trung bình của tam giác. Nên có :
b). Tính khoảng cách từ I đến CJ.
Trong (ABCD) dựng
Khoảng cách từ I đến CJ là HI. Gọi
Trong
Trong
Câu 14: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có AA’ = a, đáy ABC là tam giác vuông tại A có BC = 2a, AB =
a ). Tính khoảng cách từ AA ‘ đến ( BCC’B ‘ ) .b ). Tính khoảng cách từ A đến ( A’BC ) .c ). Chứng minh AB ( ACC’A ‘ ) và tính khoảng cách từ A ‘ đến ( ABC ‘ ) .
LỜI GIẢI
do ABC.ABC là lăng trụ đứng nên các đường thẳng AA, BB, CC vuông góc với các đáy ( ABC ) và ( ABC ) .Dựng tại H. có
Tam giác ABC vuông tại A có
Kết luận
Vì AA ‘ / / BB ‘
b). Tính khoảng cách từ A đến (A’BC).
Có
Vậy
Trong
Kết luận
c). Chứng minh AB (ACC’A’), vì
Vì
Trong
Câu 15: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O cạnh a, SA đáy và SA = .
a ). Tính khoảng cách từ A tới mp ( SBC ) .b ). Tính khoảng cách từ O đến mp ( SBC ) .c ). Tính khoảng cách từ trọng tâm của tam giác SAB đến mp ( SAC ) .
LỜI GIẢI
a). Tính khoảng cách từ A tới mp(SBC).
Ta có
Trong có
Kết luận
b). Tính khoảng cách từ O đến mp(SBC).
Hai điểm A và O nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp ( SBC ) tại C, nên có :
c). Tính khoảng cách từ trọng tâm của tam giác SAB đến mp(SAC).
Ta có
Hai điểm B và G nằm trên đường thẳng có giao điểm với ( SAC ) tại I với I trung điểm của SA, nên có :
Câu 16: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB = a, AD = 2a, SA = a và SA vuông góc với đáy (ABCD). Gọi I, M là trung điểm của SC, CD .
a ). Tính khoảng cách từ A đến ( SBD ). b ). Tính khoảng cách từ I đến ( SBD ) .c ). Tính khoảng cách từ A đến ( SBM ) .
LỜI GIẢI
a). Tính khoảng cách từ A đến (SBD).
Trong mp(ABCD) dựng
Có
mà
Vậy
Trong
Trong có
Kết luận
b). Tính khoảng cách từ I đến (SBD)
Gọi
Vì hai điểm I và C nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp ( SBD ) tại S, nên có :
c). Tính khoảng cách từ A đến (SBM).
Trong mp(ABCD) dựng
Có
Có
Trong
Kết luận
Câu 17: Cho hình thoi ABCD tâm O cạnh a và AC = a. Từ trung điểm H của AB dựng SH vuông góc với (ABCD) với SH = a.
a ). Tính khoảng cách từ H đến ( SCD ) .b ). Tính khoảng cách từ O đến ( SCD ) .c ). Tính khoảng cách từ A đến ( SBC ) .
LỜI GIẢI
Trong (ABCD) dựng
Ta có
mà
Vậy
Vì
Trong vuông tại H :
Kết luận
b). Tính khoảng cách từ O đến (SCD).
Gọi M là giao điểm của HO và CD, O là tâm đối xứng của đáy suy ra O trung điểm của HM. Nên
c). Tính khoảng cách từ A đến (SBC).
Muốn tính khoảng cách từ A đến mp ( SBC ), ta phải tính khoảng cách từ H đến mp ( SBC ) trước sau đó sử dụng công thức tính tỉ lệ khoảng cách
Trong (ABCD) dựng
Ta có đều nên
Trong
Hai điểm A và H nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp ( SBC ) tại B nên có
Câu 18: Cho hình chóp S.ABCD có SA = 2a và SA đáy (ABCD), đáy là hình thang vuông tại A và B, có AB = BC = a, AD = 2a.
a ). Tính khoảng cách từ A, B đến ( SCD ). b ). Tính khoảng cách từ AD đến ( SBC ) .
a). Đáy được vẽ lại ở hình 2. Dễ dàng chứng minh
Có
Vậy .
Trong
Kết luận
Gọi M là trung điểm của AD, thì BCDM là hình vuông
Hai điểm O và A nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp(SCD) tại C nên có
Kết luận
b). Tính khoảng cách từ AD đến (SBC).
Ta có
Vậy
Trong có
Kết luận
Câu 19: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi với
a ). Đường cao của hình chóp. b ). Khoảng cách từ A đến ( SBC ) .
a). Gọi
Có
Dễ thấy ABC là tam giác đều
Trong
b). Theo câu a) có
Kết luận
Câu 20: ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM 2007
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang.
Gọi M trung điểm của AD có
Trong (SAC) dựng
Trong vuông tại A có
Gọi
Vậy
Hai điểm A và G nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng (SCD) tại C nên:
Trong vuông tại A có :
Hai điểm B và H nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng (SCD) tại S nên:
Câu 21: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a có góc
a ). Chứng minh ( SAC ) vuông góc với ( ABCD ) .b ). Chứng minh tam giác SAC vuông .c ). Tính khoảng cách từ S đến ( ABCD ) .
a). Chứng minh (SAC) vuông góc với (ABCD)
Gọi O là tâm của hình thoi ABCD .
Ta có
mà
b). Chứng minh tam giác SAC vuông:
Ta chứng tỏ SO = AO = OC .
§ Do cân tại A có
§ đều cạnh a có AO là đường trung tuyến
§ Xét
Chú ý : Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến
vuông tại A
Trong một tam giác vuông đường trung tuyến ứng vớicạnh huyền bằng 50% cạnh huyền
c). Tính khoảng cách từ S đến (ABCD)
Ta có : SA = SB = SD = a, AB = BD = DA = a nên S.ABD là hình chóp đều .
Gọi H là trọng tâm của
§ Vì H là trọng tâm nên
§ Trong
Câu 22: Cho hình chóp
a). Chứng minh:
b). Xác định và tính góc giữa SC và
c). Gọi G là trọng tâm của tam giác
a). Có
mà
Có
Vì vuông cân tại A
Từ (1) và (2) suy ra
b). AC là hình chiếu vuông góc của SC trên mp(ABCD) do đó góc giữa SC và mp(ABCD) là góc
Trong vuông tại A có
c). Gọi E trung điểm của AB. Dựng
Có
Hai điểm E và G nằm trên đường thẳng có giao điểm với ( SAC ) tại S, có :
Câu 23: Cho hình chóp
a). Chứng minh:
b). Tính góc giữa hai đường thẳng SC và
c). Tính góc giữa hai mặt phẳng
d). Tính khoảng cách từ G đến mặt phẳng
a ). Có
Theo đề
Từ (1) và (2) suy ra
mà
Có SB là hình chiếu vuông góc của SC trên mp(SAB), do đó góc giữa SC và (SAB) là góc
Trong vuông tại B có
c). Có
Trong vuông tại A có
d). Theo giả thuyết có vuông cân tại A
Gọi H trung điểm của AB. Dựng
Có
Hai điểm H và G nằm trên đường thẳng có giao điểm với ( SAC ) tại S, có :
Câu 24: Cho hình chóp có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Hai mặt bên và
a). Chứng minh:
b ). Xác định và tính góc giữa SB và mặt phẳng .
c). Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng
d ). Xác định và tính góc giữa và .
LỜI GIẢI
a). Theo đề bài
Có
Có , mà
b). Có SO là hình chiếu vuông góc của SB trên mp(SAC), do đó góc giữa SB và (SAC) là góc
Trong
c). Theo câu a) có
Trong vuông tại A có
Có
Kết luận
d). Trong mp(SBC) dựng
Có
Trong vuông cân tại A
Trong vuông tại B có Bảo hành là đường cao
Dễ dàng tính được
Áp dụng định lì cosin cho tam giác BDH
Vậy
Câu 25: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O,
a). Chứng minh:
b ). Tính góc hợp bởi đường thẳng AC và mặt phẳng .
c). Tính góc của hai mặt phẳng
d ). Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng .
a ). Có ,
mà
b). Vì (SBC) và (SAB) vuông góc với nhau theo giao tuyến SB, trong mp(SAB) có
Như vậy có CH là hình chiếu vuông góc của AC trên mp(SBC), nên góc giữa AC và (SBC) là góc
Trong vuông tại A có
Trong hình chữ nhật ABCD có
Trong
c). Trong mp(ABCD) dựng
Có
Có
Trong vuông tại A có
d). Theo câu c) có
Trong vuông tại A có
Kết luận
Câu 26: Trong mp(P) cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 2a,
a ). C đến mp ( ABB ). b ). Trung điểm B’C đến mp ( ACC ) .c ). B ‘ đến mp ( ABC ) .
Trong :
a.
b. Gọi E trung điểm của CB ‘ .
Có
Vậy
Ta có
Ta có EB ‘ và mặt phẳng ( ACC ‘ ) cắt nhau tại C nên :
c). Vì
Trong tam giác ACC’ kẻ
Ta có
Trong
Ngoài ra
F là giao điểm của CB ‘ với mp ( ABC ‘ ) nên :
Câu 27: ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM 2013
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a. Cạnh SA vuông góc với đáy, , M là trung điểm của cạnh BC và
Vì ABCD là hình thoi có
Do AD / / BC nên
Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên SM .
Ta có
Vì
Trong vuông tại A có
Kết luận
Câu 28: ĐỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2013
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A,
Dựng
Vì SBC đều nên H trung điểm của BC và
Trong tam giác ABC vuông tại A có
Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SAB).
Dựng
Ta có
Vậy
Trong
Vì hai điểm H và C cùng nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng ( SAB ) tại B nên
Câu 29: ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2013
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông vắn cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng ( SCD ) .
Gọi H trung điểm của AB, vì tam giác SAC đều nên
Do AB // CD và
Gọi G trung điểm của CD và I là hình chiếu vuông góc của H trên SG .
Có
Vì
Trong vuông tại H có :
Kết luận
TÍNH KHOẢNG CÁCH NHỜ TÍNH CHẤT CỦA TỨ DIỆN VUÔNG
Định nghĩa:
Tứ diện vuông là tứ diện có một góc tam diện ba mặt vuông. Trong tứ diện vuông có một đặc thù đáng quan tâm sau đây .
Tính chất:
Giả sử O.ABC là tứ diện vuông tại O ( OA OB, OB OC, OC OA ) .Khi đó đường cao OH của tứ diện OABC được tính theo công thức
Dựng
Ta có
Hai mặt phẳng (ABC) và (AOD) vuông góc với nhau theo giao tuyến AD có
Trong các tam giác vuông OBC và OAD có
Vì vậy : = + + .Sử dụng đặc thù này để tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng trong nhiều trường hợp tỏ ra khá bất lợi. Đây là công thức đẹp và cũng được hay sử dụng. Trong đề thi Đại Học những năm vừa mới qua có nhiều bài sử dụng công thức này, tất cả chúng ta lần lượt xem những ví dụ sau đây :
Câu 1: ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM 2002
Cho hình tứ diện ABCD có AD vuông góc với mặt phẳng (ABC), biết
Ta có
Tứ diện ABCD có đôi một vuông góc với nhau tại A nên
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a,
a ) Tính d ( O ; ( SBC ) ), d ( A ; ( SBC ) ). b ). Tính d ( AD ; SB ) .
a ) Từ giả thiết có tam giác ABC đều nên có
OB =
Do tứ diện OSBC vuông tại O
=
Suy ra d(O;(SBC)) =
Tính khoảng cách từ A mặt phẳng ( SBC ) thì ta sử dụng công thức tỉ lệ khoảng cách. Vì 2 điểm A và O nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng ( SBC ) tại C nên có :
b ). Vì AD / / mp ( SBC ) nên d ( AD ; SB ) = d ( AD ; ( SBC ) ) = d ( A ; ( SBC ) ) = .
Câu 3: Cho hình lập phượng
Vì
Vì hai đểm A và D ‘ nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp ( DA’C ‘ ) tại O nên có
Tứ diện
Kết luận d(AC ;
Câu 4: ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM 2008
Cho lăng trụ đứng
a) Tính
LỜI GIẢI
Do đó
Vì E trung đểm BB ‘ nên
Vì tứ diện BAME là tứ diện vuông tại B nên ta có :
Suy ra d(
b ). Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng ( AB’C ) các bạn lanh mắt tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng ( AB’C ) trước vì BB’AC là tứ diện vuông, sau đó sử dụng công thức tỉ số khoảng cách thì tính được khoảng cách từ M. Ta tính như sau :
Vì đường thẳng qua 2 điểm B và M có giao điểm với mặt phẳng ( AB’C ) tại C nên có :
Câu 5: Cho lăng trụ đều có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của
Vì đề bài cho chưa có góc nào để có tứ diện vuông, nên ta phải dựng thêm đường thẳng để có tứ diện vuông. Vì ABC đều nên ta nghĩ ngay đến kẻ đường cao của tam giác .Gọi O và O ‘ lần lượt là trung điểm của BC và B’C ‘. Ta có ngay tứ diện vuông tại OGọi P. là giao điểm của OO ‘ với CN .Vì B’M / / AN suy ra B’M / / mp ( CAN ) nên
Muốn tính khoảng cách từ B đến ( ACN ) trải qua khoảng cách từ O đến ( ACN )Mặt phẳng ( ACN ) và mặt phẳng ( ACP ) như nhau .Ta có OA, OP, OC đôi một vuông góc tại O nên O.ACP là từ diện vuông tại O nên có
Vì BO có giao điểm với mặt phẳng ( CAN ) tại C nên có
Câu 6: ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM 2007
Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình thang,
Gọi M là giao điểm của AB với CD ; K là giao điểm của AH với SM. Dể thấy B là trung điểm của AM. Ta có :
Suy ra H là trọng tâm của tam giác SAM
Từ đó
Tứ diện A.SDM vuông tại A nên :
Suy ra d(A,(SCD)) = a .Vậy d( H,(SCD))=
Câu 7: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Gọi K là trung điểm của DD’. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng CK và A’D .
Gọi M là trung điểm của BB ‘ .Ta có A’M / / KC nên
d(CK,
= d ( K, ( ) )
Gọi N là giao điểm của AK với , P là giao điểm của AB với
Khi đó
Suy ra d(CK; ) =
Tứ diện
Suy ra d(A;(
HAI ÑÖÔØNG THAÚNG CHEÙO NHAU
1). Khái niệm :
Hai đường thẳng a và b không cùng thuộc một mặt phẳng ( không có mặt phẳng nào chứa cả a và b ) thì ta nói hai đường thẳng a và b chéo nhau .
2). Đường vuông góc chung của hai đường thẳng :
Nếu có đường thẳng d lần lượt vuông góc với cả hai đường thẳng a và b chéo nhau lần lượt tại M và N, thì đường thẳng d gọi là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau a và b, còn độ dài đoạn MN gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau .Có hai dạng toán chính của bài này là :Dạng 1 : Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng cheo nhauDạng 2 : Xác định đường vuông góc chung và tính độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau .Chúng ta lần lượt xét các giải pháp giải đơn cử của hai dạng trên như sau :
DẠNG 1 :Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Phương pháp chung ta phải chuyển khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau về khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng hoặc khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Thường xảy ra những trường hợp sau đây :1 ). Nếu đường thẳng a thuộc một mặt phẳng ( P. ), và đường thẳng b song song với mặt phẳng ( P. ). Thì khoảng cách giữa a và b bằng khoảng cách từ đường thẳng b đến mặt phẳng ( P. ), CHỌN một điểm M thích hợp thuộc b sao có hoàn toàn có thể tính khoảng cách thuận tiện đến mặt phẳng ( P. ). Khoảng cách từ M đến ( P. ) là khoảng cách giữa hai đường a và b .Chú ý : Nếu không tìm được một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia, thì ta phải dựng mặt phẳng ( P. ) chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia .2 ). Nếu đường thẳng a thuộc mặt phẳng ( P. ), đường thẳng b thuộc mặt phẳng ( Q. ). Mà hai mặt phẳng ( P. ) và ( Q. ) song song với nhau, thì khoảng cách giữa a và b bằng khoảng cách ( P. ) và ( Q. ) .3 ). Cụ thể tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b, với a là cạnh bên còn b là một cạnh của đáy. Cách làm như sau :Gọi I là giao điểm của đường thẳng a với mặt dưới. Từ I dựng đường thẳng song song với b. Lúc đó b song song với mặt phẳng ( P. ) chứa a và. Chọn một điểm M trên b sao cho hoàn toàn có thể tính khoảng cách đến mặt phẳng ( P. ). Khoảng cách từ M đến mặt phẳng ( P. ) bằng khoảng cách giữa a và b .Thông qua các ví dụ sau các bạn sẽ hiểu rõ hơn :
Câu 1: ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2011
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B,
Ta có
Trong tam giác ABC có
Ngoài ra :
Vì :
Xét vuông tại A :
Tính khoảng cách giữa AB và SN, đây là bài toán tính khoảng cách giữa cạnh bên SN và cạnh đáy AB. Do chưa có mặt phẳng nào chứa một trong hai đường trên nên ta phải dựng một mặt phẳng ( P. ) chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia. Cách dựng theo giải pháp 3 ở trên :
Có N là giao điểm của cạnh bên SN với mặt đáy (ABC). Từ N kẻ
Nên
Chú ý : A là hình chiếu của đỉnh, còn mặt phẳng ( SNx ) là mặt phẳng bên, các bạn xem lại chiêu thức tính khoảng cách từ hình chiếu của đỉnh lên một mặt phẳng bên ở bài khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng .
Trong (ABC) dựng
Hai mặt phẳng (SNx) và (SAI) vuông góc với nhau theo giao tuyến SI, trong (SAI) dựng
Ta có
Trong vuông tại A có
Kết luận
Câu 2: ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2012.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) là điểm H thuộc cạnh AB sao cho HA = 2HB. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) bằng 600. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC theo a.
Áp dụng định lý cosin cho tam giác AHC có :
Ta có HC là hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng (ABC). Nên góc giữa SC và mặt phẳng (ABC) là góc
Trong tam giác SCH vuông tại H có
Tính khoảng cách giữa SA và BC, đây là bài toán tính khoảng cách giữa cạnh bên SA và cạnh đáy BC. Do chưa có mặt phẳng nào chứa một trong hai đường trên nên ta phải dựng một mặt phẳng ( P. ) chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia. Cách dựng theo chiêu thức 3 ở trên :
A là giao điểm của cạnh bên SA với mặt đáy (ABC). Từ A Kẻ
Nên
BC song song với mặt phẳng ( SAx ) thì khoảng cách mọi điểm trên đường thẳng BC đến mặt phẳng ( SAx ) đều bằng nhau. Vì sao Thầy lại chọn điểm B mà không chọn điểm khác chẵn hạn là C, là vì điểm B nằm trên đường thẳng có chứa điểm H là hình chiếu của đỉnh, việc tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng bên ( SAx ) là rất thuận tiện. Thông qua công thức tính tỉ số khoảng cách thì ta tính được khoảng cách từ B .Nên trên triết lý Thầy có nói chọn điểm M thích hợp hoàn toàn có thể tính khoảng cách đến mp ( P. ), đơn cử ở bài này là điểm B .
Trong (ABC) dựng
Vì
Hai mặt phẳng (SAx) và (SHI) vuông góc với nhau theo giao tuyến SI, trong (SHI) dựng
Trong
Trong
Đường thẳng đi qua hai điểm B và H có giao điểm với mặt phẳng ( SAx ) là A nên
Kết luận
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA = SB = SC = SD = . Gọi I, K là trung điểm của AD, BC.
a ). Chứng minh ( SIK ) ( SBC ) .b ). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AD .LỜI GIẢI
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có
Có
( vì
Có AD
Hai mặt phẳng (SBC) và (SIK) vuông góc với nhau theo giao tuyến SK, trong (SIK) dựng
Trong vuông tại O có
Trong
Hai điểm I và O cùng nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp ( SBC ) tại K nên
Kết luận
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I, AB=2a, BD=
Do
Do cân tại A nên có
Có
Muốn tính khoảng cách từ C đến mp ( SAB ), ta phải tính khoảng cách từ H ( hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mp đáy ) đến mp ( SAB ) trước, sau đó sử dụng công thức tỉ lệ khoảng cách để tính khoảng cách từ C đến mp ( SAB ) .
Dựng
Ta có
Trong vuông tại H có
Hai điểm C và H cùng nằm trên đường thẳng có giao tuyến với mp ( SAB ) tại A, có
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I, AB=a, AD=2a. Gọi M là trung điểm cạnh AB và N là trung điểm đoạn MI. Hình chiếu vuông góc của điểm S lên mặt phẳng đáy (ABCD) trùng với điểm N. Biết góc tạo bởi đường thẳng SB với mặt phẳng đáy (ABCD) bằng
Có
BN là hình chiếu vuông góc của SB trên mp(ABCD), nên góc giữa SB và mp(ABCD) là góc
Có
Dựng
Có tứ giác AMNK là hình chữ nhật
Trong
Kết luận
Câu 6: Cho lăng trụ tam giác ABC.A1B1C1 có tất cả các cạnh bằng a, góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 300. Hình chiếu H của điểm A trên mặt phẳng (A1B1C1) thuộc đường thẳng B1C1. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AA1 và B1C1 theo a.
Do
Xét tam giác vuông AHA1 có AA1 = a ,
Do tam giác A1B1C1 là tam giác đều cạnh a, H thuộc B1C1 và
Kẻ đường cao HK của tam giác AA1H thì HK chính là khoảng cách giữa AA1 và B1C1
Ta có AA1.HK = A1H.AH
Câu 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại C và D. Biết
Vì
Đặt
Ta có
Ta có
Ta có
Ta có
Từ O dựng OH vuông góc với SC tại H, suy ra OH là đoạn vuông góc chung của SC và BD. Vậy
Dựng AK vuông góc với SC tại K. Trong tam giác SAC có
Ta có
Câu 8: Cho hình lăng trụ ABC.
Gọi H trung điểm của CM. Vì tam giác A’MC đều nên
Đặt
Pitago cho
Vì A’H là đường cao tam giác đều A’CM nên có
Tính khoảng cách từ H đến mp(ACC’A’).
Dựng
Vậy
Trong
Vì 2 điểm M và H nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp ( ACC’A ‘ ) tại C, có :
Vì 2 điểm B và M nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp ( ACC’A ‘ ) tại A, có :
Vì
Vậy:
Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân,
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên mp ( ABCD ). Vì mp ( SCD ) vuông góc với mp ( ABCD ) theo giao tuyến CD, suy ra H thuộc CD .
Vì
Có
Có
HB là hình chiếu vuông góc của SB trên mặt phẳng (ABCD),suy ra góc giữa SB với mặt phẳng (ABCD) là góc
Có
Có
Có
mà
Vậy
Có
Kết luận
Câu 10: Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình chữ nhật với
Có
Có
Qua M kẻ đường thẳng d song song với AC. Thì
Vậy
Dựng
Đáy ABCD được vẽ lại ở hình 2
Có
Trong có
Câu 11: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, mặt bên SBC là tam giác đều cạnh a và mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt đáy. Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC. (D 2014 ).
Gọi H trung điểm của BC, vì hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) vuông góc với nhau theo gia tuyến BC, có
Vì ABC vuông cân tại A nên có
Có (vì vuông cân tại A) và
Trong
Vậy
DẠNG 2 : XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG VUÔNG GÓC CHUNG
1. Phương pháp giải
Ta có các trường hợp sau đây :
a)
– Ta dựng mặt phẳng
– Trong dựng
b)
Cách 1 :- Ta dựng mặt phẳng chứ và song song với .
– Lấy một điểm
– Từ dựng
– Từ dựng
– Ta dựng mặt phẳng
– Dựng hình chiếu vuông góc của là
– Trong mặt phẳng , vẽ
– Từ
– Từ dựng đường thẳng song song với
– Độ dài đoạn thẳng là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau và .
Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA = h và đáy. Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của:
a ). SB và CD. b ). AD và SB c ). AB và SDd ). SC và BD. e ). SC và AB. f ). SC và AD
LỜI GIẢI
a). Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của SB và CD
Có
Mà
Từ (1) và (2) ta có BC là đường vuông góc chung của SB và CD, và BC cũng là khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD .Kết luận
b).Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của SB và AD
Trong kẻ
Từ ( 3 ) và ( 4 ) thì AK là đường vuông góc chung của SB và AD, và AK cũng là khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AD .Trong vuông tại A :
Kết luận
c). Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của AB và SD.
Trong kẻ
Ta có
Từ ( 5 ) và ( 6 ) thì AH là đường vuông góc chung của SD và AB, và AH cũng là khoảng cách giữa hai đường thẳng SD và AB .Trong vuông tại A :
Kết luận
d). Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của SC và BD.
Gọi . Trong kẻ
Ta có
Từ ( 7 ) và ( 8 ) thì OG là đường vuông góc chung của SC và BD, và OG cũng là khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và BD .
Trong có :
Ta có
Kết luận
e). Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của SC và AB.
Ta có
Từ H dựng
Trong mặt phẳng ( AB, HI ) dựng IJ AH, IJ cắt AB tại J .
Ta có
Vậy IJ là đường vuông góc chung của SC và AB, và IJ cũng là khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và AB .
Kết luận
f). Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của SC và AD.
Ta có
Từ K dựng
Trong mặt phẳng ( AD, KL ) dựng LM AK, LM cắt AD tại M .
Ta có
Vậy LM là đường vuông góc chung của SC và AD, và LM cũng là khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và AD .
Kết luận
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, có góc
a ). SB và CD b ). BD và SC c ). SC và AB .
LỜI GIẢI
a). Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của SB và CD.
Vì
Trong mặt phẳng (ABCD) từ B dựng BN LC với
Từ ( 1 ), ( 2 ), ( 3 ) thì BN là đường vuông góc chung của hai đường thẳng SB và CD và khoảng cách giữa chúng là CL .
Vì ABCD là hình thoi có nên đều mà CL đường cao của tam giác
Kết luận
b). Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của BD và SC.
Gọi . Trong kẻ
Ta có
Từ ( 4 ) và ( 5 ) thì OM là đường vuông góc chung của SC và BD, và OM cũng là khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và BD .
Trong có :
Ta có
Kết luận
c). Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của SC và AB .
Trong (ABCD) dựng
Từ H dựng. Suy ra HI và AB cùng thuộc một mặt phẳng vì cùng song song với CD .Trong mặt phẳng ( AB, HI ) dựng IK AH, IK cắt AB tại K .
Ta có
Vậy IK là đường vuông góc chung của SC và AB, và IK cũng là khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và AB .
Trong
Kết luận
Câu 3: Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi cạnh a, góc A bằng 600, góc của đường chéo AC’ và mp đáy bằng 600 .
a ). Tính đường cao của hình hộp đó .b ). Tìm đường vuông góc chung của A’C và BB ‘. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng đó .
LỜI GIẢI
Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp đứng nên :
Vì ABCD là hình thoi có
Trong
Gọi O là giao điểm của AC và BD. I trung điểm của A’C. Ta có OI là đường trung bình của . Vậy
Ta có
Trong mặt phẳng (BDD’B’) dựng
Từ ( 1 ), ( 2 ), ( 3 ) suy ra IK là đường vuông góc chung của A’C và BB ‘. IK cũng là khoảng cách giữa A’C và BB ‘ .
Kết luận :
Câu 4: Cho chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng
Trong tam giác ABC đều, kéo dài AG cắt BC tại M
Chóp S.ABC đều, mà G là tâm nên
Vì
Trong kẻ
Trong
Trong có
Câu 5: Cho hình chóp tam giác S.ABC có SA vuông góc với mp(ABC) và
Ta có
Dựng
Ta thấy:
Câu 6: Trong mặt phẳng (P) cho hình thoi ABCD có tâm là O, cạnh và
a ). BD và SC b ). AB và SD
a). Dễ dàng chứng minh được
Trong mp(SAC) kẻ
Trong
Trong
Trong
Và
Gọi G, H lần lượt trung điểm của AB và CD .
Ta có
Từ O dựng
Trong mặt phẳng (SGH) kẻ GJ // OI (
Từ J dựng đường thẳng song song với CD cắt SD tại K. Suy ra AB và JK cùng thuộc một mặt phẳng .
Trong mặt (AB,JK) dựng KL // GJ(
Thật vậy vì
Trong
Kết luận
Câu 7: Cho tứ diện ABCD với AB = CD = a, AC = BD = b, BC = AD = c. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Hãy tính độ dài đoạn vuông góc chung của AB và CD.
Ta có
Chứng minh tương tự ta có
Kết luận IJ là đoạn vuông góc chung của AB và CD .
BJ là đường trung tuyến của
Trong
Câu 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a; mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng (ABCD); góc giữa mặt phẳng (SAD) và mặt phẳng (ABCD) bằng 450. Tính khoảng cách từ C tới mặt phẳng (SAD).
Gọi H là hình chiếu của S trên AB.Vì theo giao tuyến AB nên
Vì
Vì BC / / mp ( SAD ) suy ra d ( C ; mp ( SAD ) ) = d ( B ; mp ( SAD ) )Gọi K là hình chiếu vuông góc của B lên SA có
Trong
Câu 9: Cho hình lập phương
Ta có
Gọi
Ta có
· Vì
Để
Câu 10: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh a,
Ta có
Trong tam giác vuông BKD :
Ta có
Trong tam giác vuông B’KD :
Suy ra tam giác B’BD cân tại B’ do đó H chính là giao điểm của AC và BD.
Câu 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, góc . O là giao điểm của AC và BD, H là trung điểm của BO,
Kẻ HN song song AB N
kẻ HI vuông góc với SK, I thuộc SK
Câu 12: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy ABCD và SA=a. Tính :
a ). Khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng MCD với M trung điểm của SA .b ). Khoảng cách giữa AC và SD .
LỜI GIẢI
Ta có
mà
Ta có
Vì M trung điểm của SA nên :
Có
Kết luận :
b). Khoảng cách giữa AC và SD.
Trong mặt phẳng (ABCD) từ D kẻ Dx // AC. Gọi
Vì
Nên
Từ A kẻ
Thật vậy ta có
Ta có
Trong tam giác vuông tại K :
Câu 13: ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2007
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông vắn cạnh a. Gọi E là điểm đối xứng của D qua trung điểm SA, M là trung điểm của AE, N là trung điểm của BC. Chứng minh MN vuông góc với BD và tính ( theo a ) khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và AC .
Gọi O giao điểm của AC và BD. P trung điểm của SA
Trong tam giác EAD có MP là đường trung bình của tam giác nên
Vì N trung điểm của BC nên
Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra tứ giác CPMN là hình bình hành nên MN / / PC
Ta có
Vì MN // mp(SAC) nên
Hai điểm B và N nằm trên đường thẳng có giao điểm với mặt phẳng ( SAC ) tại điểm C nên
Kết luận
Câu 14: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có các mặt bên là hình vuông cạnh bằng a. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, A’C’, B’C’. Tính khoảng cách giữa DE và A’F .
LỜI GIẢI
Vì các mặt bên ABB’A ‘, ACC’A ‘, BCC’B ‘ là các hình vuông vắn có
Vậy
Ta có
Hình vuông BCC’B ‘ được vẽ lại ở hình 2
Ta có
Vì hai điểm B ‘, F nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp ( ADIE ) tại I nên có
DÖÏNG THIEÁT DIEÄN MAËT PHAÚNG
PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
Bước 1 : Tìm những đường thẳng thuộc khối chóp vuông góc với d .Bước 2 : Suy ra song song với những đường thẳng vuông góc với d .Bước 3 : Tìm giao tuyến của với các mặt của khối chóp. Sử dụng đặc thù :
Câu 1: Cho tam giác ABC đều, tâm O có đường cao
a). Chứng minh
b ). Dựng thiết diện tạo bởi mặt phẳng với hình chóp S.ABC. Thiết diện này là hình gì ?c ). Tính diện tích quy hoạnh thiết diện tìm được ở câu b ). Định x để thiết diện có diện tích quy hoạnh lớn nhất ?
LỜI GIẢI
a). Có
mà
Có
Trong có
Từ đó có
b). Có
Giao tuyến của mp và ( ABC ) đi qua điểm chung M và song song với BC. Giao tuyến này cắt AB và AC lần lượt tại E và F .Giao tuyến của mp và ( SAH ) đi qua điểm chung M và song song với SO. Giao tuyến này cắt SH tại G .Giao tuyến của mp và ( SBC ) đi qua điểm chung G và song song với BC. Giao tuyến này cắt SB và SC lần lượt tại I và J .
Do đó suy ra thiết diện cần tìm là hình thang EFJI (Vì
c). Có
Trong có
Trong
Trong có
Do
Có
Vậy
Suy ra
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B,
a). Chứng minh và chứng minh
b ). Dựng AH vuông góc với SO tại H. Chứng minh .c ). Tính khoảng cách từ A và E đến mặt phẳng ( SBD ) .d ). Mặt phẳng qua trung điểm M của AB và vuông góc với SB. Dựng thiết diện do mặt phẳng cắt hình chóp S.ABCD và tính diện tích quy hoạnh thiết diện này .
LỜI GIẢI
a). Có
Trong vuông tại B có
Trong vuông tại A có
b). Theo câu a) có
c ). Theo câu b ) AH là khoảng cách từ A đến ( SBD ) .
Có
Trong
Hai điểm A và E nằm trên đường thẳng có giao điểm với ( SBD ) tại B, nên có :
d). Có
Giao tuyến của mp và ( ABCD ) đi qua điểm chung M và song song với BC. Giao tuyến này cắt CD tại Q. .
Trong mp(SAB) dựng
Giao tuyến của mp và ( SBC ) đi qua điểm chung N và song song với BC. Giao tuyến này cắt SC tại P. .
Từ đó suy ra thiết diện cần tìm là hình thang vuông MNPQ (Vì
Rõ ràng MQ là đường trung bình của hình thang ABCD
Trong mp(SAB) có
Trong có
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, biết SA vuông góc với đáy và
a). Chứng minh
b). Mặt phẳng qua
c). Đặt
LỜI GIẢI
Có
b). Có
Có
Có
Có
Từ cách dựng điểm trên suy ra tứ giác MNPQ là hình thang (vì
Ngoài ra có
c ). Trong vuông tại A, có AH là đường cao :
Trong
Trong có
Câu 4: Cho hình chóp S.ABC có
a). Chứng minh
b). Lấy điểm . Qua M dựng mặt phẳng
c ). Đặt, tính diện tích quy hoạnh tứ giác MNPQ. Định x để diện tích quy hoạnh này lớn nhất .
Do tam giác ABC cân tại A
a). Có
b). Do
Có
Có
Có
Có
Từ cách dựng ở trên suy ra tứ giác MNPQ là hình bình hành. Ngoài ra có
c). Trong có
Trong có
Có
Vậy diện tích MNPQ lớn nhất khi
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B với
a ). Tìm thiết diện của hình chóp S.ABCD với mặt phẳng. Thiết diện là hình gì ?
LỜI GIẢI
a). Do
Vì
Vì
Vì nên giao tuyến của với mp ( SBC ) qua N và song song với BC, giao tuyến này cắt cạnh SC tại P. .
Từ cách dựng ở trên suy ra thiết diện cần tìm là hình thang MNPQ. Ngoài ra dễ dàng chứng minh
b). Gọi
Trong có
Trong có
Câu 6: Cho hình thoi ABCD có tâm O với các đường chéo
a ). Chứng minh tứ giác AMNP có hai đường chéo vuông góc .b ). Tính diện tích quy hoạnh tứ giác AMNP .c ). Chứng minh tam giác MNP đều .
a). Có
Dựng
Do mà
Tứ giác AMNP có hai đường chéo vuông góc .
b). Trong vuông tại O có
Trong có
Tam giác cân SAC có hai đường cao
Trong có
c). Dễ dàng chứng minh H trung điểm của MP. Trong
Do H là trọng tâm
Có
Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra đều .
Câu 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều và
a ). Chứng minh và SCD là tam giác cân .
b). Chứng minh
LỜI GIẢI
a). Do SAB là tam giác đều, nên và
Trong
Trong
Vậy có
Có
b). HM là đường trung bình của
Có
Xét hai tam giác vuông ADH và DCM có :
Như vậy có
c). Có
Do
Do
Do
Do M trung điểm của AD, nên dễ dàng thấy I trung điểm của HC và N trung điểm của BC
Theo tính chất đường trung bình có
Từ chứng minh trên có
Do
Câu 8: Cho tứ diện ABCD, gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của CD, BC và AB.
a ). Tìm giao tuyến của ( ABM ) và ( AND ) .b ). Tìm giao tuyến của ( MNP ) và ( ACD ). Xác định thiết diện của ( MNP ) với tứ diện ABCD. Thiết diện là hình gì ?
c). Cho
a). Có
Trong mp ( BCD ) gọi
Từ (1) và (2) suy ra
Có NP là đường trung bình của
Có
Trong (ACD) gọi
Có
Thật vậy vì có
b). Có
Áp dụng định lý cosin cho tam giác MNP :
Diện tích thiết diện MNPQ :
Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,
a). Chứng minh
b ). Gọi E là giao điểm của SC và ( ABH ). Xác định hình dạng của tứ giác ABEH .c ). Tính diện tích quy hoạnh tứ giác ABEH .
a). Ta có
mà
b). Có
Vậy tứ giác ABEH là hình thang vì có
c). Tính diện tích tứ giác ABEH.
Ta có
Có
Vậy
Câu 10: Cho tứ diện SABC có SAB là tam giác đều cạnh a. Trung tuyến SI của tam giác SAB vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết vuông cân tại A.
a ). Chứng minh vuông .b ). Tính góc giữa SA với mp ( SIC ) .c ). Mặt phẳng qua trung điểm M của SC và vuông góc với SA. Xác định thiết diện của với tứ diện SABC và tính diện tích quy hoạnh thiết diện đó .
a). Ta có
Có
b). Dựng
SH là hình chiếu vuông góc của SA trên mp(SIC). Do đó
Do đều cạnh a
Trong vuông tại H có
Vậy
c). Gọi N trung điểm của SA
Mà BN là đường trung tuyến của tam giác đều SAB
Từ (1) và (2) suy ra
Suy ra thiết diện của với tứ diện SABC là tam giác BMN .
Diện tích thiết diện là:
Câu 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD, biết
a). Chứng minh
b ). Tính khoảng cách từ I đến ( SCD ) .
c). Mặt phẳng qua M thuộc đoạn AB với
a). Do tam giác SAB vuông cân tại S nên
Có
Có
mà
b). Hai mặt phẳng (SCD) và (SIJ) vuông góc với nhau theo giao tuyến SJ, trong mặt phẳng (SIJ) dựng
Có
Trong
Kết luận
c). Có
Từ đó tứ giác MNPQ là hình thang (theo cách dựng
Trong có
Trong có
Có
Trong có
Diện tích MNPQ là :
Câu 12: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = 2a, AD = DC = a,
a). Chứng minh
b). Gọi
c ). Gọi là mặt phẳng qua SD và vuông góc với mp ( SAC ). Hãy xác lập thiết diện của hình chóp S.ABCD với. Tính diện tích quy hoạnh thiết diện .
a). Có
mà
Gọi H trung điểm của AB, suy ra tứ giác AHCD là hình vuông vắn. Trong có
Có
b). Có
Trong có
c). Có
Từ đó suy ra thiết diện cần tìm là tam giác SDH .
Có
Diện tích thiết diện cần tìm là:
Câu 13: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật.
a). Chứng minh rằng: mặt phẳng
b). Tính số đo góc của 2 mặt phẳng
c). Mặt phẳng
LỜI GIẢI
a). Có
mà
b). Có
mà . Vậy góc giữa hai mặt phẳng (SAD) và mp(SCD) bằng
b). Có
Ngoài ra
Từ (1) và (2) suy ra
Có
Và
Câu 14: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình vuông, cạnh a, tâm O,
a). Chứng minh
b). Tính khoảng cách từ A đến
c). Mặt phẳng qua A và vuông góc với
a). Có
Có
mà
b ). Hai mặt phẳng ( sac ) và mp ( SBD ) vuông góc với nhau theo giao tuyến SO, trong mp ( SAC ) dựng
Vậy
Có
Có SO là hình chiếu vuông góc của SC trên mp(SBD), nên
Trong mp(ABCD) dựng
Từ đó có
Dựng
Dễ thấy AOBI là hình vuông
Có
Kết luận
Có
Vì qua A nên AH là giao tuyến của và mp ( SAB ) và qua A nên AD là giao tuyến của và mp ( ABCD ) .
Giao tuyến của với mp(SBC) qua H và song song với BC, giao tuyến này cắt SC tại K. Suy ra thiết diện cần tìm là hình thang ADKH (do
Ngoài ra có
Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra thiết diện là hình thang vuông .
Có
Có
Trong có
Diện tích thiết diện:
Câu 15: Cho hình chóp S.ABC đáy ABC là tam giác vuông cân tại
a). Chứng minh
b). Tính góc giữa hai mặt phẳng và
c). M thuộc cạnh AC với
a). Có
Có
Từ đó có H là trực tâm của
( do có
Có
và
b). Có
Ta có
Với
Có
Trong mp(ABC) dựng
Từ đó có
Dựng
mà
Dễ thấy ABCI là hình chữ nhật
Có
Kết luận
c). Có
Giao tuyến của với mp ( ABC ) qua M và song song với BC, giao tuyến này cắt AB tại N .Giao tuyến của với mp ( SAB ) qua N và song song với SA, giao tuyến này cắt SB tại P. .Giao tuyến của với mp ( SBC ) qua P. và song song với BC, giao tuyến này cắt SC tại Q. .
Suy ra thiết diện cần tìm là hình thang MNPQ (do
Ngoài ra có
Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra thiết diện là hình thang vuông .
Trong có
Trong có
Trong có
Vậy
Câu 16: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh 2a,
a). Chứng minh:
b ). Tình tan của góc hợp bởi 2 mặt phẳng và .
c) M là điểm trên cạnh AB với
LỜI GIẢI
Có vuông cân tại B nên
Từ (1) và (2) suy ra
mà
Câu 17: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a và góc
a ). Tính góc giữa đường thẳng SC và .b ). Chứng minh hai mặt phẳng và vuông góc với nhau .c ). Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng .d ). Xác định đường vuông góc chung và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng CD và SB .e ). Gọi là mặt phẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng SC. Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD khi cắt bởi mặt phẳng. Tính diện tích quy hoạnh của thiết diện này theo a .
a). Vì
Có AC là hình chiếu của SC trên mp ( ABCD ), do đó góc giữa SC và ( ABCD ) là góc .Trong vuông tại A có
b). Có
c). Hai mp(SAC) và (SBD) vuông góc với nhau theo giao tuyến SO, trong (SAC) dựng
Trong vuông tại A có
Kết luận
d). Dễ thấy hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD) vuông góc với nhau theo giao tuyến AB, trong (ABCD) dựng
Trong mp(ABCD) dựng
e). Dựng
Trong (SAC) gọi
Vì theo giả thuyết
Có
Từ đó suy ra thiết diện cần tìm là tứ giác APMN .
Theo đề có
Từ đó suy ra Q là trọng tâm của , và
Trong có
Tứ giác APMN có hai đường chéo AM và PN vuông góc với nhau nên :
Video liên quan
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn