Các đơn vị kW, kVA, kV là gì?

Khi đi mua một chiếc máy biến áp, bạn sẽ đương đầu với yếu tố nên mua một cái máy có hiệu suất bao nhiêu kW, hay muốn mua một chiếc máy phát điện sẽ được hỏi là máy có hiệu suất bao nhiêu kVA, bao nhiêu kV .

Trong bài viết lần này, các bạn hãy cùng thuthuatphanmem.vn tìm hiểu về các đơn vị kW, kVA và KV này nhé.

Định nghĩa của kW, kVA, kV

kW, kVA đều là đơn vị để chỉ công suất nhưng trong nhiều trường hợp chúng không giống nhau.

1. kW

kW được phát âm là ki-lô-oắt. kW hay W là từ viết tắt được lấy theo tên của nhà khoa học phát kiến ra nó James Watt. Nó là đơn vị chức năng tính hiệu suất tính năng của máy .
Công suất này sẽ cho bạn biết sự biến hóa của nguồn năng lượng trong một thời hạn nhất định. Công thức của nó được màn biểu diễn như sau :

P = U.I

Trong đó : P. là ký hiệu của hiệu suất ( kW ) ( W )
U là hiệu điện thế ( V )
I là cường độ dòng điện ( A )
Quy đổi giữa kW và W :
1 kW = 1000W

kW

2. kVA

Trong mạch điện một chiều hay mạch điện lý tưởng, kVA tương tự với kW, tuy nhiên với một mạch điện xoay chiều sẽ Open hiệu suất phản kháng, ta sẽ hoàn toàn có thể hiểu đại khái sau :

(kVA) = (kW) + công suất phản kháng

Như vậy bạn hoàn toàn có thể thấy hiệu suất có đơn vị chức năng kVA sẽ bằng tổng của hiệu suất có ích với đơn vị chức năng là kW và hiệu suất phản kháng ( gây trở ngại cho dòng điện ) .
Đơn vị kVA đọc là ki-lô Vôn Am-pe, ký hiệu S, thường được dùng cho hiệu suất cả dòng điện .
Công thức đo lường và thống kê của đơn vị chức năng kVA là :
S = U.I.cos ( Ø )

Trong đó: S là ký hiệu công suất toàn phần (hay còn gọi là công suất biểu kiến)

U là hiệu điện thế ( V )
I là cường độ dòng điện ( A )
Với một mạch điện lý tưởng ( không có hiệu suất phản kháng ), ta sẽ có thông số hiệu suất cos ( Ø ) = 1 .
Quy đổi giữa kVA và VA :
1 kVA = 1000VA

kVA

3. kV

kV phát âm là ki-lô-Vôn là đơn vị chức năng dùng để đo hiệu điện thế hay còn được gọi là điện áp của dòng điện. Ký hiệu của nó là U hoặc V. Vôn được đặt tên để vinh danh nhà vật lý người Ý Alessandro Volta .
Có nhiều cách để định nghĩa hiệu điện thế nhưng hoàn toàn có thể hiểu một cách đơn thuần đó là nó dùng để đo sự chênh lệch điện thế giữa hai dòng điện .
Sự độc lạ về điện thế giữa hai dòng điện ( tức là điện áp ) trong điện trường tĩnh được định nghĩa là việc làm thiết yếu trên một đơn vị chức năng điện tích chuyển dời một điện tích thử giữa hai điểm của dòng điện .
Ta có công thức hiệu điện thế như sau :
U = P. / I
Trong đó : U là hiệu điện thế ( kV ) ( V )
P. là hiệu suất dòng điện ( kW ) ( W ) ( kVA )
I là cường độ dòng điện ( A )

Quy đổi giữa kV và V:

1 kV = 1000V

kV

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của thuthuatphanmem.vn chúng tôi về kiến thức công suất điện áp kW, kVA, kV. Bài viết đến đây xin được kết thúc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *