Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Các loại sữa phổ biến mà bạn cần biết

Có khá nhiều loại sữa trên thị trường hiện tại. từ những loại sữa phổ cập như sữa tiệt trùng, thanh trùng đến những loại sữa ít thông dụng hơn như sữa nguyên kem, sữa tách béo. Vậy, nên chọn loại sữa nào để tương thích với bản thân cũng như mái ấm gia đình để có hiệu suất cao tốt nhất ? Hãy cùng điểm qua 1 số ít những loại sữa đang phổ cập lúc bấy giờ !

1. Sữa tươi (Whole milk)

Whole milk hay còn gọi là sữa tươi nguyên chất. Sữa tươi nguyên chất là loại sữa được lấy trực tiếp từ bò, đã qua quá trình tiệt trùng và xử lý mà không thêm bất kì thành phần nào khác. 


Sữa bò giàu khoàng chất cùng các chất dinh dưỡng cần thiết cho cở thể con người

Hàm lượng chất béo có trong sữa giao động từ khoảng 3.25% – 3.25%. Sữa tươi nguyên chất có thành phần chất béo bão hòa, Calories cũng như Cholesterol cao nhất trong các loại sữa.

2. Sữa ít béo và sữa giảm béo (low fat milk – reduced fat milk)

Khi nghe qua tên gọi, bạn có thể nghĩ hai loại sữa này là một. Tuy nhiên, sữa ít béo và sữa giảm béo có tỉ lệ thành phần khác nhau. Sữa giảm béo có thành phần chất béo rơi vào mức 2%, trong khi sữa ít béo có 1%.


(Ảnh minh họa)

 Hai loại sữa trên tuy có ít chất béo bão hòa cũng như Calories hơn Whole milk, nhưng giá trị dinh dưỡng như Vitamin D, A, E, K cũng đồng thời giảm. Chất béo trong hai loại sữa này gần như không còn.

3. Sữa gầy (skim milk)

Skim milk – sữa gầy là loại sữa tách bơ với hàm lượng chất béo cực kì thấp (dưới 1%), thấp hơn cả sữa ít béo và sữa giảm béo. Chính vì yếu tố này mà sữa gầy hay được mặc định là sữa cho người béo phì và người đang giảm cân. 


(Ảnh minh họa)

Tuy nhiên đây là loại sữa có khá nhiều thành phần những chất dinh dưỡng. Thành phần duy nhất bị lược bỏ khỏi loại sữa này là chất béo. Đặc biệt là thành phầm đạm sữa có trong Skim milk là một thành phần có giá trị dinh dưỡng cao .

4. Sữa “sống lâu” (Long life milk)

Long life milk – UHT (ultra-high temperature) milk với tên gọi khác biệt, hay còn gọi là “sữa nhiệt độ cao” hay Sữa “sống lâu”. Được tiệt trùng ở nhiệt độ cao hơn rất nhiều so với sữa tươi nguyên chất (135 độ C trong vòng 1 – 2 giây, so với 70 độ C trong 15 giây. Sữa “sống lâu” có thể được bảo quản ở môi trường ngoài tủ lạnh trong từ 6 đến 9 tháng. Loại sữa này có thành phần chất béo cũng như dinh dưỡng tương tự với whole milk.


(Ảnh minh họa)

5. Sữa đậu nành (soy milk)

Nếu bạn đang tìm kiếm một loại sữa thay thế cho sữa bò, ít thành phần chất béo bão hòa và vừa có giá thành hợp lí, thì sữa đậu nành là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn. Sữa đậu nành được làm từ hạt đậu nành ngâm trong nước, sau đó xay nhuyễn với nước. Sữa đậu nành là loại sữa giàu protein, có lượng % protein tương đương với sữa bò. Tuy nhiên, thành phần can-xi trong sữa tương đối vô dụng khi cơ thể người không thể tiêu hóa và hấp thụ nhóm chất này từ sữa đậu nành. Sữa đậu nành có rất ít chất béo bão hòa, không cholestrerol.


Sữa đậu nành giàu protein cũng như các loại vitamin có lợi cho cơ thể 

6. Sữa từ các loại hạt và sữa gốc hạt. (seed-based milk)

Ngoài sữa đậu nành, các loại sữa có thể thay thế cho nguồn sữa động vật thì các loại sữa gốc hạt như sữa hạnh nhân, sữa hạt óc chó,… là các loại sữa không thể không nhắc tới. Sữa gốc hạt không có chất béo bão hòa, cũng như cholesterol, chỉ có những chất béo có lợi cho sức khỏe. Có ít Calories, nhiều Riboflavin (còn được biết tới như một loại vitamin B2), ngoài ra, nghiên cứu cho thấy sữa hạnh nhân còn có tác dụng trong việc góp phần đẩy lùi các tế bào gây nên ung thư tuyến tiền liệt.


Sữa hạnh nhân giàu các chất phenylalanine, folate và axit folic tốt cho sức khỏe

7. Sữa dê (goat meal)

Tuy có chung nhóm sữa động vật, sữa dê lại có hàm lượng calories và chất béo nhiều hơn sữa bò, bao gồm cả chất béo bão hòa. Tuy nhiên, sữa dê có thành phần đường ít hơn và nhiều can-xi, ma-giê hơn đáng kể so với sữa bò. Ngoài ra, sữa dê còn có nhiều protein, Kali và vitamin A.


(Ảnh minh họa)

Sữa dê có hàm lượng calories và vitamin D tựa như với sữa bò. Tuy nhiên sữa bò lại chiếm lợi thế khi nhắc đến hai thành phần chất khoáng và vitamin B12 lại làm cho việc lựa chọn một trong hai loại sữa trở nên khó khăn vất vả hơn .

Bạn sẽ sử dụng loại sữa nào?

Mỗi loại sữa nêu trên đều có lợi thế riêng, từ sữa bò truyền thống lịch sử đến những loại sữa từ hạt, sữa dê. Bạn hoàn toàn có thể linh động tùy chọn một loại sữa để tương thích với khung hình cũng như mục tiêu cá thể hướng tới. Sau khi đọc và hiểu rõ hơn về những loại sữa, bạn sẽ chọn loại sữa nào ?
Hiểu thêm về những loại sữa nào, hãy chọn cho mình cũng như mái ấm gia đình một loại sữa tương thích và bắt tay vào làm những món ăn ngon từ sữa sau đây .


Pudding trứng sữa thơm ngọt tan ngay trong miệng


Công thức sữa tươi trân châu đường đen với trân châu giòn dai, sữa tươi thơm béo


Cùng làm món bánh Cheesecake phô mai nhật bản vừa mềm vừa xốp ăn hoài không chán

 

Exit mobile version