Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Đặt câu với từ ngập ngừng, mẫu câu có từ ‘ngập ngừng’ trong từ điển Tiếng Việt

1. Anh ngập ngừng.

2. Mitchell ngập ngừng.

3. Anh ngập ngừng?

4. Anh ngập ngừng kìa.

5. Tôi ngập ngừng một chút.

6. Anh có ngập ngừng không?

7. Chắc là tại tôi ngập ngừng, sếp.

8. Bước đi ngập ngừng vào thế giới.

9. Lắm lúc người ngập ngừng, bỡ ngỡ.

10. Một vài ngập ngừng không ảnh hưởng.

11. Sao anh lại có thể ngập ngừng được?

12. Sau một chút ngập ngừng, người phục vụ nói,

13. ▪ Tránh ngập ngừng một cách không cần thiết.

14. Nếu ông ra ngập ngừng thì phải giết ngay.

15. Một chút ngập ngừng của thùy thái dương não bộ.

16. Cách anh giết những bảo vệ, không ngập ngừng chút nào

17. Cách anh giết những bảo vệ, không ngập ngừng chút nào.

18. anh ta ngập ngừng một lúc và cuối cùng cho biết:

19. Những chuyện bắn giết đó, không làm cho cô ngập ngừng sao?

20. Mỗi bước đi có vẻ ngập ngừng, thậm chí còn sợ hãi.

21. Hòa nghe đến đâu trả lời đến đấy không chút ngập ngừng.

22. Và khi em hỏi cô ấy về bạn trai, cô ấy ngập ngừng.

23. Tôi hơi ngập ngừng và khiêm nhường nói với ông: “Nhật Bản à?”

24. Thế rồi ông ngập ngừng, không muốn kể tiếp câu chuyện của mình nữa.

25. (2) Diễn đạt ngập ngừng có thể là do ngừng giọng quá nhiều lần.

26. Kết quả là, ông chỉ thỉnh thoảng gặp vài ngập ngừng trong lời nói.

27. Và họ bước vào tiệm im lặng, ngập ngừng, thận trọng, đôi chút lo lắng.

28. Khi cô hỏi tên của anh, anh ngập ngừng trả lời tên mình là Gualtier Maldè.

29. “Rupert ngập ngừng trả lời: ‘Nhưng tôi không thể đi mà không xin phép Bà Nội.’

30. Nàng vô tình ngang qua nơi mái ngói vỡ nát, Ngập ngừng từng bước trên đường,

31. Ngập ngừng, nữ danh ca sáng giá, rồi khúc bi ca gật gù của chú bồ câu.

32. (5) Do vốn từ vựng nghèo nên một người có thể nói ngập ngừng vì phải tìm chữ.

33. Cách cô ấy ngập ngừng, khiến tôi nghĩ có thể cô ấy có câu hỏi gì phút chót.

34. Người thanh niên ngập ngừng một chút rồi trả lại thẻ căn cước cho anh và để anh đi.

35. Người ta nghĩ rằng tôi đã quên tên của họ khi thấy tôi ngập ngừng trước khi nói ra.

36. Khi con đi, bước chân con sẽ không ngập-ngừng, và khi con chạy, con sẽ không vấp-ngã .

37. Trong khi tôi đưa phần đầu chổi đến bên cạnh chân của nó, con chim ngập ngừng bước lên.

38. Sau một chút ngập ngừng, người phục vụ nói, “Người ta không cho đường vào trà xanh thưa cô.”

39. Cô bé ngập ngừng, rồi trả lời: “Một cái cho bà ngoại và cái kia cho mẹ khi mẹ già”.

40. Nhưng ngay khi bắt đầu nghĩ đến lời thay vì ý tưởng, có thể là bạn sẽ nói ngập ngừng.

41. Chúng ta luôn ngập ngừng trước đám đông khi sử dụng từ ” dối trá “, nhưng dối trá là dối trá

42. Nhưng trái lại, nếu bạn nghĩ đến các chữ thay vì các ý, thì bạn sẽ nói ra cách ngập ngừng.

43. Vị chủ tịch nhóm túc số đầy sửng sốt đã ngập ngừng trong khi người ấy đang suy tính cho câu trả lời.

44. Thoạt đầu, Môi-se cho thấy thiếu lòng tin nơi năng lực của mình, và nói rằng “ miệng và lưỡi tôi hay ngập-ngừng ” .

45. Khi được hỏi đức tin của bà có đem lại sự an ủi cho bà không, bà ngập ngừng trả lời: “Có lẽ có”.

46. Và ông là một trong những tác giả yêu thích của tôi. mặc dù đôi khi câu ông viết khiến biên tập viên phải ngập ngừng.

47. VỢ TÔI ngập ngừng rồi nói: “Em nghe đọc một thông báo về những người mới được bổ nhiệm, và có nghe nhắc đến tên anh.

48. Qua màn nước mắt, tôi ngập ngừng nói với ông là tôi rất ân hận và tôi biết rằng tôi đã làm buồn lòng Thượng Đế.

49. Đã có những bước chân ngập ngừng và lúng túng, rồi sau đó một trong số những nhân công da trắng bước lên phía trước và nói,

50. Đã có những bước chân ngập ngừng và lúng túng, rồi sau đó một trong số những nhân công da trắng bước lên phía trước và nói, “Vâng.

51. Có thể vì gốc gác văn hóa nên người đó ngập ngừng hoặc ngượng nghịu, hành động một cách không tự nhiên, và có vẻ thiếu thân thiện.

52. Ông tiến hành chiến dịch công khai chống lại chính sách quốc phòng mà đỉnh điểm là cuốn sách “Tiếng kèn ngập ngừng” (The Uncertain Trumpet) xuất bản tháng 1 năm 1960.

53. Nếu người đó ngập ngừng, người điều khiển nên chuẩn bị đặt những câu hỏi gợi ý để người học lý luận về đề tài và đi đến kết luận thích hợp.

54. Tôi ngập ngừng cố gắng để bảo đảm cho bức ảnh cùng một lúc, nhưng các đánh xe đã đi vào, và như ông đã nhìn tôi hẹp dường như an toàn hơn để chờ đợi.

55. Còn khi đọc mà không trôi chảy, thì thường là vì thiếu thực tập đọc lớn tiếng, mặc dù ở đây sự thiếu ngữ vựng có thể làm cho đọc bị vấp váp hay ngập ngừng.

56. Và cuối cùng, chúng ta cần hiểu rằng ở Bosnia và Kosovo, bí mật của điều ta làm được, bí mật của sự thành công, chính là sự nhún nhường của chúng ta — chính là bản chất ngập ngừng của sự cam kết.

57. Ông thưa cùng Đức Chúa Trời rằng : “ Ôi ! lạy Chúa, từ trong ngày hôm qua, hôm kia, hay là từ lúc Chúa phán dạy kẻ tôi-tớ Chúa, tôi vẫn chẳng phải một tay nói giỏi, vì miệng … tôi hay ngập-ngừng ” ( Xuất Ê-díp-tô Ký 3 : 11 ; 4 : 1, 10, NW ) .

Exit mobile version