Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Từ ngữ thường dùng của giới trẻ Nhật – Wakamono no kotoba

Từ ngữ thường dùng của giới trẻ Nhật

Xin chào những bạn, chắc rằng khi học tiếng Nhật những bạn cũng đã biết đến một số ít từ ngữ thông dụng dùng trong văn nói hàng ngày. Tuy nhiên những từ ngữ đó chỉ là số ít, còn ở Nhật thì có một bộ phận từ ngữ được giới trẻ sử dụng rất nhiều khi tiếp xúc. Để phân phối thêm cho bạn đọc kiến thức và kỹ năng về yếu tố này thì thời điểm ngày hôm nay tất cả chúng ta cùng đi tìm hiểu và khám phá những Từ ngữ thường dùng của giới trẻ Nhật nhé .

Từ ngữ thường dùng của giới trẻ Nhật

Một số từ ngữ thường dùng của giới trẻ Nhật ( 若者の言葉 )

ヤバイ : ( = yabai ) : nguy hại

マジ: ( = maji): nghiêm túc

~ っす : ( = ~ ssu ) : từ thêm vào câu ( xin theo dõi bên dưới )
ガン見 ( = ganmi ) : liếc cái gì đó
ぶっちゃけ ( = Bucchake ) : thẳng thắn, cách nói thẳng thắn, thành thật
いけてる ( = iketeru ) : ngầu, tốt, đẹp, ngon, hay
ねむっ ( = nemu ) : buồn ngủ
ガチで ( = Gachi de ) ガチ ( gachi ) là một thể rút gọn của ガチンコ ( = Gachinko ) : một cách trang nghiêm
受ける / うける / ウケる ( = ukeru ) : vui nhộn, vui nhộn, mê hoặc
笑い ( = warai ) nghĩa là haha
リアルに ( = riaru ni ) thực sự
ゆるい ( = yurui ) : tự do, thoải mái và dễ chịu, dễ thở ở đâu đó .
ゆるキャラ ( = yuru kyara ) Một linh vật vui nhộn của một vùng nó đại diện thay mặt cho vùng đó để góp thêm phần tiếp thị .
めっさ ( = messa ) là từ lóng nghĩa là “ nhiều ”. Nó bắt nguồn từ めちゃめちゃいる ( = mechamecha iru. ) Kanji của めちゃ ( = mecha ) là 滅茶và Kanji cho 茶 ( = cha ) cũng được đọc là さ “ sa ”. → めさ ( = mesa ) → めっさ / メッサ ( = messa )
的な ( = tekina ) : là một cách miêu tả mơ hồ, nghĩa là “ cái gì đó giống như “
だべ ( = dabe ). Một số người nói だべ thay vìです hoặc でしょうhay そうです sẽ thànhそうだべ ( = soudabe )
おう ( = ou ) thường là được dùng bởi những người đàn ông thô kệch. Vì vậy phụ nữ nên tránh .
みたいな ( = mitaina ) cái gì đó giống như …. Một cách miêu tả mơ hồ khác .
アウト ( = auto ) : gặp rắc rối
〜 わけない ( = wakenai ) Không có cách nào để ~

Chú ý

1 ) Gần đây có một trào lưu chính là sử dụng “ っ ” ( = tsu ) ở cuối câu .
Ví dụ :
* 眠い = ねむい ( = nemui ) buồn ngủ → ねむっ ! ( = Nemú )
* 暑い / 熱い = あつい ( = atsui ) nóng = あつっ ! ( = Atsú )
* うまい ( = umai ) ngon = うまっ ! ( = Umá )
2 ) Một vài cách diễn đạt mang tính “ lóng ”, đặc biệt quan trọng là những cách sử dụng mẫu ngữ pháp lạ, có lẽ rằng sẽ gây bồn chồn vì bạn chỉ được học tiếng Nhật “ chính thống ”. Nhưng trên trong thực tiễn, bạn lại thấy hoặc nghe rất nhiều từ lóng trên ti vi cũng như là trong hoạt động và sinh hoạt hằng ngày. Tuy nhiên bạn không nên chỉ dùng chúng vì người Nhật sẽ nghĩ bạn nông cạn .

Những cách biến từ thường thì thành từ ngữ riêng của giới trẻ Nhật

1 ) Người trẻ thường rút ngắn từ hoặc cụm từ .

ありがとうございます 。 ( = arigatou gozaimasu. ) Cảm ơn bạn rất nhiềuu → あざっす ! ( = azassu ! )
おっす ! ( = Ossu ) Ê !, Xin chào ! bắt nguồn từ ← おはようございます 。 ( = Ohayou gozaimasu. ) Chào buổi sáng .
ちわっ ! ( = Chiwa ! ) Xin chào ! ← こんにちは ! ( = Konnichiwa )

2 ) Giới trẻ cũng thích phát minh sáng tạo ra từ mới bằng cách phối hợp hai từ khác

* エロい ( = eroi ) quyến rũ + かっこいい ( = kakkoii ) = エロかっこいい ( = erokakkoii ) ngầu và quyến rũ
* きもい ( = kimoi ) rùng rợn, mọt sách + かわいい ( = Kawaii ) đáng yêu và dễ thương = キモかわいい ( = Kimokawaii ) Rùng rợn một cách đáng yêu và dễ thương .
* 不細工 / ぶさいく ( = busaiku ) xấu xí + かわいい ( = kawaii ) dễ thương và đáng yêu → ブサかわいい ( = busakawaii ) / ブサかわ ( = Busakawa ) xấu nhưng mà đáng yêu và dễ thương .
* 安い ( = yasui ) rẻ + かわいい ( = kawaii ) dễ thương và đáng yêu → 安カワ ( = yasu kawa ) ngon bổ rẻ ( đẹp mà rẻ )

3 ) Người trẻ thích kết thúc câu với っす thay vì です hoặc ます

  1. そうですね。( = Soudesu ne.)→そうっすね。( = Soussune)
  2. 違います。( = Chigai masu.)→違うっす。( = Chigaussu)
  3. 美味しいです。( = Oishii desu.)→美味しいっす。( = Oishiissu)

4 ) Trong tiếng Nhật chuẩn mực, người ta không khi nào kết thúc câu với những cách sau, nhưng giới trẻ thì làm thế suốt .

* ~ かも ( = ~ kamo ) Tôi nghĩ là …, Nó có vẻ như như …

*~みたいな  ( =~mitaina) Cái gì đó giống ~

* ~ から ( = kara ) Tôi đã nói là ~

  1. 無理だから!

( = Murida kara ! )
Tôi đã bảo là không thể nào mà !
* 〜 ないし ! ( = nai shi ) nhấn mạnh vấn đề
( = Watashi yatte nai shi ! )
Tôi đã nói là tôi không làm điều đó rồi mà .
( → Biến thể : やってねぇし ! = Yatte neeshi ! ) : Đây là cách nói thô, phái mạnh thường dùng

  1. そんなこと聞いてないねぇ し!

( = Sonna koto kiite neeshi ! )
Tôi chưa nghe nói tới nó khi nào cả ! )

5 ) Người trẻ cũng thích khởi đầu câu với “ っ ”

ってか ( = tteka ) Ý của tôi là, thực sự thì
つ 〜 か ( = tsuuka ) Ý của tôi là, thực sự thì

6 ) Kéo dài câu bằng “ ー ”, “ 〜 “ hoặc một nguyên âm ( あ, ぁ ( a ), い, ぃ, ( i ) う, う, ( u ) え, ぇ, ( e ) お, ぉ ( o ) ) để thêm cảm hứng vào một cách đáng yêu và dễ thương .

あついよー ! / あついよお 〜 ( = Atsuiyoo ) / あついよぉ 〜 ( = Atsuiiyoo ) Nóng quá đi hà ! ( Nói với người khác. )
あついなー ! / あついなあ 〜 ( = Atsuinaa ) / あついなぁ 〜 ( = Atsuinaa ) Nóng thế không biết ! ( tự nói với mình. )
これほしいよー ! / よお 〜 / よぉ 〜 !
( = Kore hoshiiyoo )
Tôi muốn cái này ! !

  • すごぉーぃ!

( = Sugooi )
Woow ! Tuyệt vời ông mặt trời ! ( phái đẹp dùng )

  • キタ〜〜〜〜!/きたああ〜〜!

( = Kitaaaaaaa ! )
Lên nàoooooo ! / Anh ấy đến kìaaaaaa !
( Khi cái gì bạn đang mong đợi xảy đến. )

7 ) Giới trẻ nhiều khi thì biến hóa đuôi của 1 câu hoặc bỏ đi một phần của một từ .

  • きもちわるい  ( = kimochi warui)

→ きもい ( = kimoi ) → きめ 〜 ( = kimee ) * Sởn cả gai ốc !

  • かっこいい   ( = Kakkoii)

→ かっけ 〜 ! / カッケ 〜 ! * ( = Kakkee ) Ngầu quá điiii !

  • 正直に言うと( = Shoujiki ni iuto)

→ 正直 ( = shoujiki ) Thành thực thì ,

  • すごい( = sugoi)

→ すげ 〜 ! / スゲ 〜 ! * ( = Sugee ) Tuyệt !, Wow !, Tuyệt cú mèo !

  • 本当?( = Hontou?)→ほんと?/ホント?( = Honto?) Thật á?
  • ふざけるなよ!( = Fuzakeru nayo!)

→ ざけんなよ ! ( = Zakennayo ) Đừng đùa tao ! Đừng có lừa tôi ! Đừng làm phiền tôi nữa nào ! => phụ nữ không dùng câu nhiều chính bới nó có vẻ như thô lỗ .

8 ) Thêm “ つ “ nhỏ xinh vào giữa câu để nhấn mạnh vấn đề ý nghĩa .

  • めちゃくちゃ( = mehakucha)→めっちゃめちゃ( = mecchakucha) nhiều
  1. めっちゃくちゃ美味しい!

( = Mecchakucha oishii )
Nó siêu ngon luôn !

9 ) Thêm 超 ( = chou ), 激 ( = geki ) hoặc めっちゃ ( = Meccha ) vào trước một từ cũng nhấn mạnh vấn đề nghĩa của từ đó .

Chẳng ai nói là チョベリグ ( = Choberigu ), 超ベリーグッド ( = Siêu + rất tốt ) nữa, nhưng ta vẫn dùng 超 / チョー / チョ 〜 ( = chou ) để nhấn mạnh vấn đề cái gì đó .

  1. 超ヤバい( = chou yabai): Thứ gì đó siêu tốt, ngon, xấu, hoặc đầy rủi ro.
  2. 激 (or 劇)ウマ!( = geki uma!) Thật sự ngon

( ← một vài người thì dùng kanji 劇 ( = geki ) từ 劇的に ( = gekiteki ) cực ngon )
VD. めっちゃ好き ! ( = Meccha suki ! ) Tôi rất thích !

(Chỉ có dạng viết.)

Trên đây là bài viết Từ ngữ thường dùng của giới trẻ Nhật. Hi vọng rằng qua bài viết này, những bạn sẽ có cái nhìn khác về những từ ngữ thường được sử dụng của người trẻ Nhật Bản. Tự học trực tuyến mong rằng bài viết này có ích với những bạn .

We on social :
Facebook – Youtube – Pinterest

Exit mobile version