“Người chơi hệ” – cụm từ nổi lên vào thời điểm cuối năm 2020 vang rần trên khắp các trang diễn đàn, mạng xã hội từ Facebook đến Instagram; được truyền tai nhau từ những thế hệ 9x đến 10x. Vậy người chơi hệ là gì mà khiến bạn trẻ Việt ai ai cũng biết đến như vậy? Cùng tìm hiểu nhé!
1. Người chơi hệ là gì?
1.1. Khái niệm
Người chơi hệ là cụm từ dùng để miêu tả một nhóm người hoặc một cá nhân có đặc điểm, khả năng, sở thích nổi bật hơn so với đại đa số.
Khái niệm
1.2. Nguồn gốc
Bắt đầu vào khoảng tháng 8 năm 2020, “người chơi hệ” nổi lên như một hiện tượng được các bạn trẻ Việt đón nhận nồng nhiệt. Sau khi bản rap Rap Chậm Thôi ra đời.
Câu rap mở đầu “Người chơi này đam mê tốc độ à? Người chơi hệ phóng à?” đã nhanh chóng trở nên viral hơn bao giờ hết và được giới trẻ sử dụng rộng rãi trong suốt thời gian vừa qua.
Rap chậm thôi
Tuy nhiên, nguồn gốc thực sự của cụm từ “người chơi hệ” sẽ khiến bạn bất ngờ đấy. Nếu bạn là một fan của dòng Anime kinh điển Pokemon thì bạn chắc hẳn đã từng nghe đến cách dùng từ “hệ” để chỉ một đặc điểm nổi bật của một loài Pokemon. Ví dụ mỗi dòng Pokemon đều có các sức mạnh và đặc điểm riêng biệt: Pokemon hệ nước, Pokemon hệ lửa hoặc Pokemon hệ điện,… Và có lẽ đây cũng chính là nguồn gốc “người chơi hệ” mà các rapper nhắc đến trong tác phẩm “Rap chậm thôi”.
Nguồn gốc người chơi hệ xuất phát từ tựa game Pokemon
1.3. Ý nghĩa
Trong mỗi thực trạng khác nhau thì “ người chơi hệ ” sẽ được hiểu theo nghĩa khác nhau .
Ví dụ:
“Người chơi hệ cẩu lương”: Ý chỉ những người đang yêu.
Người chơi hệ cẩu lương
“Người chơi hệ tay to”: Ý chỉ những người chơi tựa game Tốc chiến trong Liên minh huyền thoại.
Người chơi hệ tay to
“Người chơi hệ phóng”: Ý chỉ cách đánh siêu nhanh của các gamer trong thể loại game CS:GO.
Người chơi hệ phóng
Tuy nhiên nhìn chung thì “người chơi hệ” giúp chúng ta định hình và phân loại nhóm dựa trên những đặc điểm giống nhau giữa các thành viên, từ đó định nghĩa bản thân trong một nhóm người.
2. Cách dùng từ “người chơi hệ”
2.1. Cú pháp
Người chơi hệ/ Dân chơi hệ + X.
Xem thêm: Tenor.
Trong đó:
+ Người chơi hệ/ Dân chơi hệ: Là cụm từ cố định.
+ X: Là từ thay đổi linh hoạt, có thể là tính từ hoặc động từ dùng để mô tả một đặc điểm, khả năng, sở thích nào đó nổi bật.
2.2. Ví dụ
Người chơi hệ nhân phẩm .
Người chơi hệ nhân phẩm
Người chơi hệ độc body toàn thân .
Người chơi hệ độc thân
Người chơi hệ nước lọc .
Người chơi hệ nước lọc
Người chơi hệ tà tua .
Người chơi hệ tà tua
Người chơi hệ sống ảo .
Người chơi hệ sống ảo
Người chơi hệ nhiều tiền .
Xem thêm: Khuông nhạc.
Người chơi hệ nhiều tiền
3. Một số lưu ý khi dùng từ “người chơi hệ”
Không nên áp dụng cụm từ này dành cho những người lớn tuổi, điều này có thể sẽ gây khó chịu và có khi bạn sẽ bị một cú phản dame (sát thương) cực gắt đấy nhé, đừng đùa!
Nên dùng từ văn minh + chế vui để ghép vào hệ của mình, không nên dùng từ khiếm nhã để đăng lên mạng xã hội. Điều đó không những thể hiện lối sống không lành mạnh mà còn có khả năng dễ bị ném gạch đá từ dư luận.
Source: http://139.180.218.5
Category: Kiến thức âm nhạc