Ý nghĩa tên Nguyệt Cát

Cùng xem tên Nguyệt Cát có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

100%

Nguyệt Cát có ý nghĩa là kỷ niệm về ngày mồng một của tháng

NGUYỆT

CÁT

Bạn đang xem ý nghĩa tên Nguyệt Cát có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

Chữ nguyệt ( 囝 ) này có nghĩa là : ( Danh ) Người Mân Nam 閩南 gọi con là { kiển }. Còn đọc là {cưỡng}, là {tể}, là {nga}, là {niên}.Một âm là {nguyệt}. (Danh) Trăng. Còn đọc là { cưỡng }, là { tể }, là { nga }, là { niên }. Một âm là { nguyệt }. ( Danh ) Trăng. Cũng như {nguyệt} 月. Chữ do Vũ Tắc Thiên 武則天 thời Đường đặt ra.

Cũng như {nguyệt} 月. Chữ do Vũ Tắc Thiên 武則天 thời Đường đặt ra.

CÁT trong chữ Hán viết là 佶 có 8 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người. Chữ cát ( 佶 ) này có nghĩa là : ( Hình ) Tráng kiện. NGUYỆT trong chữ Hán viết là 囝 có 6 nét, thuộc bộ thủ VI ( 囗 ), bộ thủ này phát âm là wéi có ý nghĩa là vây quanh. CÁT trong chữ Hán viết là 佶 có 8 nét, thuộc bộ thủ NHÂN ( NHÂN ĐỨNG ) ( 人 ( 亻 ) ), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người .

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Chia sẻ trang này lên :



Tên Nguyệt Cát trong tiếng Trung và tiếng Hàn

Tên Nguyệt Cát trong tiếng Việt có 10 vần âm. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Nguyệt Cát được viết dài hay ngắn nhỉ ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé :
Tên NGUYỆT trong tiếng Trung hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Trung không? Nếu biết xin góp ý vào email [email protected] giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
– Chữ CÁT trong tiếng Trung là 吉(Jí).
– Chữ NGUYỆT trong tiếng Hàn là 월(Wol).
Tên CÁT trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email [email protected] giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
Tên Nguyệt Cát trong tiếng Trung viết là: 吉 (Jí).
Tên Nguyệt Cát trong tiếng Trung viết là: 월 (Wol). Tên NGUYỆT trong tiếng Trung hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Trung không ? Nếu biết xin góp ý vào emailgiúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn ! – Chữ CÁT trong tiếng Trung là 吉 ( Jí ). – Chữ NGUYỆT trong tiếng Hàn là 월 ( Wol ). Tên CÁT trong tiếng Nước Hàn hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không ? Nếu biết xin góp ý vào emailgiúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn ! Tênviết là : 吉 ( Jí ). Tênviết là : 월 ( Wol ) .

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Đặt tên con mệnh Kim năm 2022

Hôm nay ngày 14/05/2022 nhằm ngày 14/4/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Hôm nay ngày 14/05/2022 nhằm mục đích ngày 14/4/2022 ( năm Nhâm Dần ). do đó nếu bạn muốnhoặctheo tử vi & phong thủy thì hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thông tin sau :Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng những chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm .
Những tên gọi thuộc bộ này như : Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên … sẽ giúp bạn biểu lộ hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý quan tâm khi đặt tên cho phái đẹp tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ .

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như : Đông, Liễu … sẽ mang lại nhiều như mong muốn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó .
Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng những chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như : Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều … cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn .
Hổ là động vật hoang dã ăn thịt, rất can đảm và mạnh mẽ. Dùng những chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như : Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ … để làm gốc là bộc lộ mong ước người đó sẽ có một đời sống no đủ và tâm hồn đa dạng chủng loại.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *