Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Những Kiến Thức Nhạc Lý Piano Cơ Bản Cần Thiết Cho Người Mới Học

Những Kiến Thức Nhạc Lý Piano Cơ Bản Cần Thiết Cho Người Mới Học – Bạn đã biết chưa? Bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn những nhạc lý piano cơ bản nhất.

Bạn là người mới học đàn piano hoặc là bạn đang tìm hiểu về piano & bạn muốn biết sơ sơ về những nhạc lý cơ bản piano. Nếu đúng như vậy thì nội dung dưới đây chính là thứ bạn đang tìm kiếm. Trong bài viết này #dankawai.com xin được giới thiệu những kiến thức nhạc lý piano cơ bản như: ọc nốt nhạc, Nhớ kí hiệu hợp âm, Thứ tự dấu hóa (thăng, giáng), Trường độ nốt nhạc, Các chỉ số nhịp cơ bản.

A. Cách đọc nốt nhạc

doc-not-nhac-piano-nhac-ly-piano

Phương pháp dễ dàng để ghi nhớ nốt nhạc cho người mới bắt đầu:

  • Ghi nhớ, đọc tên, tập chép và nhìn trên phím đàn các nốt nhạc nằm trên dòng kẻ. Sau đó xác định trên phím đàn các nốt nhạc nằm trên dòng kẻ cách nhau 1 phím trắng đàn.
  • Ghi nhớ, đọc tên, tập chép và nhìn trên phím đàn các nốt nhạc nằm trên khe. Sau đó xác định trên phím đàn các nốt nhạc nằm trên khe cách nhau 1 phím trắng đàn.

Phương pháp giúp đọc nốt nhạc trên bản nhạc nhanh hơn:

  • Lấy các nốt nhạc mà mình dễ dàng ghi nhớ làm mốc (xác định đúng tên gọi, vị trí trên phím đàn của nốt nhạc này)
  • Quan sát trên bản nhạc những nốt nhạc tiếp theo trên khuông nhạc đi lên hay đi xuống, nằm trên bao nhiêu dòng, bao nhiêu khe, thì ngón tay cũng di chuyển bấm đi lên, đi xuống bấy nhiêu phím đàn.
  • Tập nhin bản nhạc và di chuyển ngón tay mà không cần nhìn bàn tay.

B. Nhạc lý cơ bản về hợp âm piano

1.Kí hiệu hợp âm:

2.Cách gọi tên:

  • Các chữ cái in hoa: hợp âm … trưởng.

Ví dụ : C ( hợp âm đô trưởng )

  • Có chữ “m” sau các chữ cái in hoa: hợp âm … thứ.

Ví dụ : Cm ( hợp âm đô thứ )

  • Có số, dấu thăng, dấu giáng …

Ví dụ : C7 ( đô bảy ), C9 ( đô chin ), C # ( đô thăng trưởng ), Cb ( đô giáng trưởng ), C # m ( đô thăng thứ ), C # m7 ( đô thăng thứ bảy ) …

C. Thứ tự các dấu hóa về piano:

Khoảng cách giữa phím đàn đen và trắng liên tục nhau trên đàn là ½ cung .

#: dấu thăng (tăng ½ cung)

b: dấu giáng (giảm ½ cung)

Dấu thăng # ( dấu giáng b ) cố định và thắt chặt Open ở đầu khuông nhạc đặt ở vị trí nốt nào thì nốt đó tăng lên ( giảm xuống ) ½ cung .

Cách xác định nhanh các nốt tăng lên (giảm xuống) ½ cung dựa vào số lượng dấu thăng (#)/ giáng (b) cố định trên khuông nhạc.

Dựa vào Bảng thứ tự thăng / giáng ta có thế biết được nốt nhạc nào bị thăng / giáng chỉ cần nhìn vào số lượng dấu # / dấu b cố định và thắt chặt ở đầu khuông nhạc .

Ví dụ: Có 3 dấu # ở đầu khuông nhạc: là có 3 nốt phải #

  • (đi từ trái qua) Fa – Do – Sol

Có 4 dấu b ở đầu khuông nhạc : là có 4 nốt phải b

  • (đi từ phải qua) Si – Mi – La – Rê

D. Trường độ nốt nhạc:

Trường độ nốt nhạc có dấu chấm đằng sau. Dấu chấm là nốt bằng ½ trường độ nốt đứng trước nó .

E. Ý nghĩa các chỉ số nhịp phổ biến:

Hi vọng với những nội dung trong bài viết “Những Kiến Thức Nhạc Lý Piano Cơ Bản Cần Thiết Cho Người Mới Học” sẽ giúp cho bạn nhiều kiến thức bổ ích.

Exit mobile version