Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Cách phân biệt ngoại động từ và nội động từ tiếng Anh – Step Up English

3.6 (72.14%)

201

votes

Bạn có biết rằng trong tiếng Anh, có hai loại động từ là nội động từ và ngoại động từ? Nếu bạn vẫn còn bối rối không biết phân biệt hai loại động từ trên như thế nào, bài viết này là dành cho bạn. Hãy cùng Step Up tìm hiểu và nắm vững bản chất ngoại động từ và nội động từ qua những ví dụ cụ thể cùng bài tập thực hành nhé.

1. Nội động từ trong tiếng Anh (Intransitive Verbs)

Trong phần này, Step Up sẽ trình làng định nghĩa, cấu trúc câu dùng nội động từ tiếng Anh và những ví dụ về nội động từ thường gặp .

Định nghĩa nội động từ trong tiếng Anh 

Nội động từ được định nghĩa đơn thuần là một động từ không có tân ngữ trực tiếp. Điều đó có nghĩa là không có từ nào trong câu cho biết ai hoặc cái gì đã nhận hành vi của động từ. Mặc dù hoàn toàn có thể có một từ hoặc cụm từ theo sau nội động từ, những từ và cụm từ đó thường vấn đáp thắc mắc “ như thế nào ? ”. Các nội động từ không hề chuyển sang dạng bị động .

Ví dụ: Annie laughed. (Annie đã cười)

Trong ví dụ này, động từ “ laugh ” là một nội động từ trong tiếng Anh. Chúng ta đều hiểu rằng chủ ngữ Annie là chủ thể của hành vi cười mà không cần bất kể tân ngữ nào đi kèm. Đây là một câu hoàn hảo với nội động từ .
Nội động từ thường là những động từ diễn đạt hành vi như go, ride, die, sleep, lie, …

Cấu trúc câu dùng nội động từ trong tiếng Anh

Cấu trúc chung :

         Subject + Verb

Ví dụ:

  • Susie walked to the post office .( Susie đã đi bộ tới bưu điện. )

  • The building collapsed due to the earthquake .( Tòa nhà đã sập vì động đất. )

  • He cried until his eyes turned red .( Anh ấy đã khóc đến khi đôi mắt ửng đỏ. )

Danh sách các nội động từ phổ biến

2. Ngoại động từ trong tiếng Anh (Transitive Verbs)

Trong phần này, Step Up sẽ tổng hợp định nghĩa ngoại động từ tiếng Anh và phân biệt ngoại động từ đơn và ngoại động từ kép .

Định nghĩa ngoại động từ trong tiếng Anh

Ngoại động từ là động từ theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ. Câu sẽ không hoàn hảo nếu sử dụng ngoại động từ mà thiếu đi tân ngữ. Điều này trái ngược với nội động từ, không có tân ngữ đi kèm .

Ví dụ: The dog chases me. (Con chó đuổi theo tôi.)

Trong ví dụ này, “ chase ” là một ngoại động từ. Ta thấy rằng nếu thiếu tân ngữ “ me ” thì câu này không rõ nghĩa, người đọc sẽ không biết con chó đuổi ai. Vì thế, để câu này hoàn hảo và đúng ngữ pháp, theo sau ngoại động từ “ chase ” phải là tân ngữ “ me ” .
Các ngoại động từ thường gặp là make, buy, send, give, …

Danh sách các ngoại động từ phổ biến

Ví dụ:

  • My mother makes me do some errands .( Mẹ tôi khiến tôi làm mấy việc lặt vặt. )

  • Did you buy this pack of cookies yesterday ?( Bạn mua gói bánh quy này ngày hôm qua à ? )

  • He sent me flowers because he couldn’t pay me a visit .( Anh ấy gửi tôi hoa vì không hề đến thăm tôi. )

Ngoại động từ đơn

Những động từ mà để tạo thành câu hoàn hảo chỉ cần một tân ngữ theo sau nó gọi là ngoại động từ đơn .
Cấu trúc câu :

         Subject + Verb + Object

Ví dụ:

  • Grandmother wants you to go home. ( Bà ngoại muốn cậu về nhà. )
  • Hanah brought some red envelopes. ( Hanah đã đem một vài chiếc lì xì. )
  • Susie threw the ball. ( Susie đã ném quả bóng đi. )

Ngoại động từ kép

Những động từ mà để tạo thành câu hoàn hảo cần nhiều hơn một tân ngữ theo sau nó gọi là ngoại động từ kép. Có hai loại tân ngữ theo sau loại động từ này :

  • Tân ngữ gián tiếp:đóng vai trò bổ trợ ý nghĩa cho động từ trong câu

  • Tân ngữ trực tiếp: bị ảnh hưởng tác động bởi động từ trong câu một cách trực tiếp

Cấu trúc câu :

         Subject + Verb + Object 1 + Object 2

Ví dụ:

  • Can you show me the way to the post office ?( Bạn hoàn toàn có thể chỉ cho mình đường đến bưu điện không ? )

  • She lends me her iphone. (Cô ấy cho tôi mượn chiếc iphone của mình. )

  • Natalie gave us a lot of books .( Natalie đã Tặng Kèm chúng tôi rất nhiều quyển sách. )

[MIỄN PHÍ]

1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Trường hợp đặc biệt: một từ với vai trò ngoại động từ và nội động từ

Một động từ trong tiếng Anh hoàn toàn có thể vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ, tùy thuộc vào thực trạng đơn cử. Hãy xem những ví dụ dưới đây để hiểu thêm nhé .

Động từ

Nội động từ

Ngoại động từ

Write She can’t write because she’s too small .
( Cô bé không hề viết vì còn nhỏ quá. )
Write me a letter once you get back from the trip .
( Viết thư cho tôi khi bạn về nhà sau chuyến đi nhé. )
Wash Susie was wet, so she took off her clothes and washed .
( Susie bị ướt nên cô ấy đã cởi bỏ quần áo và tắm rửa. )

You need to wash your face and brush your teeth.

( Bạn cần rửa mặt và chải răng. )

Close The case closed without finding out the real criminal .
( Vụ án đóng lại mà không tìm được hung thủ thực sự. )
Close your eyes and take a nap .
( Nhắm mắt lai và chợp mắt một lúc đi. )

Các động từ hoàn toàn có thể ở cả hai dạng phổ cập là : move, start, change, close, open, stop, do, set, run, live, wash, write …

4. Bài tập ngoại động từ và nội động từ tiếng Anh có đáp án

Bài 1: Phân loại các từ sau thành các nhóm: ngoại động từ, nội động từ và cả hai dạng

answer, arrive, burn, buy, drop, exist, explain, give, happen, live, move, occur, park, read, ring, rise, shake, sleep, tell, win

Đáp án:

Cả hai dạng

Nội động từ

Ngoại động từ

burn
drop
move
ring
shake
sleep
win
arrive
exist
happen
live
occur
rise
answer
buy
explain
give
park
read
tell

Bài 2: Xác định xem động từ in đậm là loại động từ nào

  1. The wind wasblowing fiercely .

  2. The loud noisewoke me .

  3. Suddenly the childwoke up .

  4. Sheadvised me to consult a doctor .

  5. Let’sinvite your cousins as well .

  6. Let’sdiscuss your plans .

  7. Iwaited for an hour .

  8. Ireceived your letter in the morning .

  9. Iheard a lovely tuy nhiên in the morning .

  10. I am going tosend her some flowers .

Đáp án:

  1. Nội động từ
  2. Ngoại động từ
  3. Nội động từ
  4. Ngoại động từ
  5. Ngoại động từ
  6. Ngoại động từ
  7. Nội động từ
  8. Ngoại động từ
  9. Ngoại động từ

  10. Ngoại động từ

sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PROXem thêm những chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn cụ thể trong bộ đôivà

Trên đây là bài viết về cách phân biệt ngoại động từ và nội động từ trong tiếng Anh. Việc hiểu rõ hai loại động từ này sẽ giúp bạn không bị bỏ sót từ (ví dụ tân ngữ đi sau ngoại động từ) trong khi luyện nghe tiếng Anh. Hãy theo dõi các bài viết mới của Step Up để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bạn nhé. 

Comments

Exit mobile version