Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

‘ông tổ’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” ông tổ “, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ ông tổ, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ ông tổ trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt1. “ Ông tổ của điện ” .
2. Ông Tổ đi hoà giải cùng ông Đạt .

3. Ông Tổ đến định bồi thương cho nhà họ Chung.

4. Ông được tôn là ông tổ của nghề thợ cạo.

5. Một nghệ thuật chiến đấu của ông tổ của ta.

6. Ông tổ chức triển khai nhiều buổi màn biểu diễn, thường là với guitar .
7. Ông tổ chức triển khai và hướng dẫn những lễ thờ phượng tại đây .
8. Ông tổ ngoại của tôi là Jens Anderson đến từ Đan Mạch .
9. Ông tổ chức triển khai một cuộc hành binh theo giải pháp ” đánh dọc sườn ” .
10. Ông được gọi là ” Ông tổ của Học hành và Giáo dục đào tạo Mỹ ” .

11. Những gì ta có ở đây là ông tổ của thẻ thương lương đấy.

12. Hiện chưa biết chính xác ai là ông tổ của nghể dệt thổ cẩm.

13. Rồi chiếu theo những gì được ghi chép, ông tổ chức Lễ Vượt Qua.

14. Ngày 16 tháng 5 năm 1967 ông tổ chức buổi hoà nhạc chia tay.

15. Ông tổ chức triển khai Hồi sinh xã hội Trung Quốc ở nhiều thành phố châu Âu .

16. Nhà toán học Georg Cantor được coi là ông tổ của lý thuyết tập hợp.

17. Vì Dracula là ông tổ của Ma Cà Rồng. ADN của hắn vẫn còn nguyên chất.

18. Năm 1750, ông tổ chức biểu diễn Trường ca Messiah gây quỹ cho Bệnh viện Foundling.

19. Bà Hà không nhận chỉ muốn ông Tổ quan tâm hơn đến các con của mình.

20. Ông tổ chức triển khai lại người Mông Cổ Đông thành 6 tümen ( nghĩa là ” vạn ” ) như sau .
21. Ông tổ chức triển khai mọi việc chu đáo xong xuôi khi thời kỳ sung túc khởi đầu .

22. Nguyễn Kim, ông tổ nghề khảm trai (thời Lê Hiển Tông) người làng Thuận Nghĩa, tỉnh Thanh Hóa.

23. Ông tổ của mái ấm gia đình là người di cư từ Na Uy đến lập nghiệp tại miền Tây .

24. Cách đây nhiều năm, ông tổ của tôi lần đầu tiên nhặt được một quyển Sách Mặc Môn.

25. Ông tổ chức một nhóm tình nguyện cứu thương gồm 300 người Ấn Độ và 800 người làm mướn.

26. Ông tổ Sem lúc đó vẫn còn sống, chắc như đinh đã truyền lại sự hiểu biết về Đức Chúa Trời thật .

27. Một thầy phù thủy có thể cho là một ông tổ quá cố đã phiền lòng về một việc gì đó.

28. Năm 1926, ông tổ chức một cuộc tổng đình công tại Thượng Hải, mở ngỏ thành phố cho Quốc Dân Đảng.

29. Nhân loại đã phải chết kể từ khi ông tổ của chúng ta là A-đam đi theo con đường bất tuân.

30. 4 Con trưởng của Y-sác là Ê-sau đã có cơ hội làm một trong những ông tổ của Dòng dõi ấy.

31. Qua cải cách khác nhau, ông tổ chức lại đất nước về tài chính và làm cho nó có hiệu quả kinh tế.

32. Joseph Smith nói và hành động với tư cách là một vị tiên tri khi ông tổ chức Hội Phụ Nữ vào năm 1842.

33. Một đêm nọ, sau khi suy ngẫm về sự thay đổi sắp tới, tôi nằm mơ thấy ông tổ nội Joseph Skeen của tôi.

34. Công nghệ rô bốt đã là một niềm đam mê của gia đình tôi từ khi ông tổ tôi thành lập công ty này.

35. Trên cương vị này, ông tổ chức phòng ngự vùng biển của Đức và thành lập lực lượng Dân quân biển (Seewehr) tình nguyện.

36. Đành rằng, ông tổ của chúng ta là A-đam đã phạm tội và vì thế truyền lại tội lỗi và sự chết cho con cháu.

37. Một trong những ông tổ cơ học lượng tử, Neils Bohr, nói : nếu bạn không ngạc nhiên về lượng tử, đó là do bạn chưa hiểu.

38. Phải chăng nó thực sự sẽ dẫn đến một ông tổ chung duy nhất nào đó sống cách đây khoảng vài 20 hay 25 nghìn năm?

39. (110) Trong khi suy ngẫm về một công việc chỉ định mà ông tổ ngoại của ông đã nhận được từ Tiên Tri Joseph Smith, Carl B.

40. Năm 1938, ông tổ chức một cuộc tập trận đổ bộ kết hợp đã gây ấn tượng với Bộ Tư lệnh miền Nam, Tướng Archibald Percival Wavell.

41. Vậy thì cuối cùng tất cả các bệnh tật có thể được truy ra là phát sinh từ ông tổ chung của chúng ta là A-đam.

42. Dành ưu tiên giải quyết thiếu hụt lương thực, ông tổ chức một cơ quan để phân phối gạo, mặc dù hầu hết gạo bị quân Nhật sung công.

43. Robert Taylor Burton, ông tổ của tôi, là một trong những người mà Brigham Young yêu cầu đi cứu giúp Các Thánh Hữu yêu quý và tuyệt vọng đó.

44. Mattathias và các con trai được mệnh danh là Hasmonaean, một danh hiệu đến từ thị trấn Heshmon hoặc từ một ông tổ có tên đó (Giô-suê 15:27).

45. Rất có thể là Áp-ra-ham đã học biết được về Đấng Tạo Hóa qua ông tổ trung thành là Sem, là người đã được Nô-ê dạy dỗ.

46. Tuy nhiên không phải Bucheim mà người học trò của ông là Oswald Schmiedeberg (1838–1921) mới là người được xem là ông tổ của ngành dược lý học hiện đại.

47. Ông Hippocrates, được người ta cho là “ông tổ của ngành y học”, đã nói: “Một người khôn ngoan nên xem sức khỏe là ân phước lớn nhất của nhân loại”.

48. Vào năm 2011, ông tổ chức một chiến dịch lớn nhằm giải quyết vấn đề lạm phát ở Ấn Độ, một chủ đề tầng lớp thượng lưu Ấn Độ thích lờ đi.

49. Ông tổ chức triển khai Quỹ Di Cư Luân Lưu để tương hỗ những người túng thiếu, phụ giúp những người không có đủ tiền để di cư từ những vương quốc Âu Châu .
50. Ông tổ chức triển khai Thương Hội cựu chiến binh cách mạng để bảo vệ tiền trợ cấp cho những thành viên và thực thi sắp xếp để họ mua đất trả góp từ cơ quan chính phủ .

Exit mobile version