Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

‘pessimism’ là gì?, Từ điển Anh – Việt

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” pessimism “, trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ pessimism, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ pessimism trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt

1. Still pessimism is rife across the nation.

Vậy mà sự bi quan vẫn lan tràn khắp trong nước .

2. Root out the poisonous weeds of pessimism and negativity.

Hãy nhổ bỏ những cây xanh ô nhiễm của thái độ xấu đi và bi quan .

3. Some social commentators speak of a general mood of pessimism and discontent.

Nhiều nhà phản hồi xã hội nói về tâm trạng bi quan và bất mãn chung .

4. And there’s a very unique sense of pessimism that’s moved in.

Và cảm xúc bi quan tràn ngập .

5. In difficult times, pessimism is a self-fulfilling, self-inflicted death sentence.”

Trong thời gian khó khăn vất vả, bi quan là sự tự lấp đầy, tự gây nên một án tử hình. ”

6. And today we have a kind of evangelical pessimism all around us.

Và ngày thời điểm ngày hôm nay tất cả chúng ta có một sự bi quan mãnh liệt xung quanh tất cả chúng ta .

7. This form of pessimism is not an emotional disposition as the term commonly connotes.

Hình thức bi quan này không phải là một khuynh hướng xúc cảm như thuật ngữ thường bao hàm .

8. Likewise, truly disastrous unemployment figures must cause pessimism and eventually lead to stock sales .

Giống như vậy, những số lượng thất nghiệp thực sự mang tính thảm họa chắc như đinh gây ra tâm ý bi quan và rốt cuộc dẫn đến hành vi bán CP .

9. In my opinion, this pessimism is unjustified because ecosystems have enormous powers of recovery from traumatic experiences.

Theo ý tôi thì thái độ bi quan này là vô căn cứ vì những hệ sinh thái có nhiều năng lực tự hồi sinh sau khi trải qua những sự kiện kinh khủng .

10. Technological pessimism – The opinion that technology has negative effects on society and should be discouraged from use.

Công nghệ bi quan – quan điểm công nghệ tiên tiến đó có tác động ảnh hưởng xấu đi trong xã hội và nên khuyến khích từ sử dụng .

11. 5:22, 23) If you detect a negative tone or a hint of pessimism, adjust the wording.

( Ga 5 : 22, 23 ) Hãy sửa đổi, nếu nhận thấy giọng văn xấu đi hoặc có tín hiệu bi quan .

12. They are bubbling with optimism when they are young but fall into sullen pessimism as they get older.

Họ mừng quýnh lên vì sáng sủa khi còn trẻ, nhưng rồi rơi vào trạng thái bi quan ủ rũ khi trở về già .

13. Further, Oscar Wilde’s references to pessimism in his works demonstrate the relevance of the ideology on the English.

Hơn nữa, những nhận xét của Oscar Wilde về chủ nghĩa bi quan trong những tác phẩm của ông cho thấy sự tương quan của hệ tư tưởng so với tiếng Anh .

14. Hope may be the single greatest act of defiance against a politics of pessimism and against a culture of despair.

Hy vọng hoàn toàn có thể là một hành vi tốt nhất thử thách chủ trương chủ nghĩa bi quan và nền văn hóa truyền thống vô vọng .

15. Choose faith over doubt, choose faith over fear, choose faith over the unknown and the unseen, and choose faith over pessimism.

Hãy chọn đức tin thay vì nỗi hoài nghi ; hãy chọn đức tin thay vì sợ hãi ; hãy chọn đức tin thay vì điều không biết và không thấy ; và hãy chọn đức tin thay vì tính bi quan .

16. Nordau’s treatment of these traits as degenerative qualities lends to the perception of a world falling into decay through fin de siècle corruptions of thought, and influencing the pessimism growing in Europe’s philosophical consciousness.

Việc Nordau đối xử với những đặc thù thoái hoá này làm cho nhận thức về một quốc tế rơi vào suy thoái và khủng hoảng trải qua suy thoái và khủng hoảng suy thoái và khủng hoảng kinh tế tài chính, và ảnh hưởng tác động đến chủ nghĩa bi quan tăng trưởng trong ý thức triết học của châu Âu .

17. The “spirit” of fin de siècle often refers to the cultural hallmarks that were recognized as prominent in the 1880s and 1890s, including ennui, cynicism, pessimism, and “…a widespread belief that civilization leads to decadence.”

Tinh thần của thời Fin de siècle thường đề cập đến những dấu ấn văn hóa truyền thống điển hình nổi bật trong những năm 1880 và năm 1890, trong đó có sự buồn chán, thiếu tín nhiệm, bi quan, và ‘ ‘ … một niềm tin phổ cập rằng nền văn minh sẽ bị suy tàn. ‘ ‘ .

Exit mobile version