Tổng Hợp Tất Cả Mọi Thứ Về Tiếng Anh Gerunds: Khái niệm, Vị trí, Phân loại, Cách sử dụng giúp bạn hệ thống hóa kiến thức ngữ pháp một cách đầy đủ và chi tiết nhất có thể.
Bạn đang đọc: Sau động từ là gì ? Vị trí của các từ loại trong câu
Bạn đang xem: Sau động từ là gì
Nội dung chính
Vị trí của Tính từ trong tiếng Anh
ADJECTIVE | ADVERB |
1. Đứng sau động từ To be Ex : My job is so boring 2. Đứng sau một số động từ cố định khác(chủ điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make Ex : As the movie went on, it became more and more excitingYour friend seems very nice – She is getting angryYou look so tired ! He remained silent for a while 3. Đứng trước danh từ Ex : She is a famous businesswoman |
1. Đứng sau động từ thường Ex : Tom wrotethe memorandum carelessly 2. Đứng trước tính từ Ex : It’s a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good. – She is singing loudly 3. Đứng trước trạng từ khác Ex : Maria learns languages terribly quicklyHe fulfilled the work completely well 4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu Ex : Unfortunately, the ngân hàng was closed by the time I got here |
Vị trí của các từ loại trong câu
- Danh từ:
Đứng sau tính từ :
A new watch ; a good book .
Sau a / an / the / some / any / no / this / that / these / those và sau những tính từ chiếm hữu .
Thes e chairs, his house, my friend .
Đứng trước động từ khi ở vị trí chủ ngữ, sau động từ khi ở vị trí tân ngữ .
The little girl is singing a tuy nhiên. ( Cô bé đang hát ) .
Sau giới từ :
We went to school in the morning. ( Sáng nay chúng tôi đã lên trường ) .
Đứng trước tính từ .
- Tính từ:
Trước danh từ :
Beautiful flowers, urgly girl .
Sau “ Tobe ” và động từ nối Linking verb .
Thes e oranges taste sweet. ( Những trái cam này ngọt ) .
Phân biệt các loại visa du lịch tại Úc để biết thời hạn hiệu lực của visa.
Các động từ dùng với tính từ gọi là động từ tình thái ( tức động từ chỉ trạng thái, tình cảm ), động từ tình thái đi với tính từ vì những động từ này đều thuộc về những giác quan, cảm xúc của con người, dễ bị mất đi .
Look : trông có vẻ như ( giác quan thị giác ) .
Feel : cảm thấy ( nhận thức )
Grow / become / turn : trở nên ( nhận thức )
Seem : có vẻ như ( cảm xúc ) .
Appear : có vẻ như .
Sound : nghe có vẻ như .
Remain / stay : vẫn cứ .
She looks beautiful in white. ( Nhìn cô ấy thật đẹp trong màu trắng ) .
Đây là cảm hứng của bạn, xúc cảm dễ bị đổi khác theo thời hạn .
- Động từ:
Đứng sau chủ ngữ :
She worked hard. ( Mẹ tôi thao tác khó khăn vất vả ) .
Sau trạng từ chỉ tần suất ( Adverb of Frequency ) nếu là động từ thường .
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp :
Always : luôn luôn
Usually : thường thường
Often : thường
Sometimes : Đôi khi
Seldom: Hiếm khi
Never : Không khi nào
He usually goes to school in the afternoon. ( Anh ấy thường đi học vào buổi chiều ) .
Nếu là động từ “ Tobe ”, trạng từ sẽ đi sau động từ “ Tobe ” .
It’s usually hot in summer. ( Mùa hè trời thường nóng ) .
- Trạng từ:
Trạng từ chỉ thể cách ( Adverb of manner )
Đứng sau động từ thường, nếu động từ có tân ngữ thì đứng sau tân ngữ .
She drives carefully. ( Cô ấy lái xe cẩn trọng ) .
V + A.of M
She drives her car carefully .
V + O + A of M
Đứng trước tính từ, quá khứ phân từ và phó từ khác .
It is very amusing story. ( Đó là một câu truyện đáng kinh ngạc ) .
Adv / Adj
He ran very fast. ( Anh ấy chạy rất nhanh ) .
Adv / Adv
She was warmly welcomed. ( Cô ấy được nghênh đón nồng nhiệt ) .
Adv Past participle
DANH ĐỘNG TỪ
I. DANH ĐỘNG TỪ LÀ GÌ?
Danh động từ ( Gerund ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ .
Eg : coming, building, teaching …
Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing .
Eg : not making, not opening …
Cũng hoàn toàn có thể thêm tính từ chiếm hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực thi hành vi .
Eg : my turning on the air conditioner .
II. CHỨC NĂNG CỦA DANH ĐỘNG TỪ
a. Dùng làm chủ ngữ trong câu.
Eg:
Swimming is good for health.Bơi lội rất tốt cho sức khoẻ.
b. Dùng làm bổ ngữ cho động từ
Eg :
Her favorite hobby is collecting stamps.Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.
c. Dùng làm tân ngữ của động từ
Eg :
She likes cooking.
Cô ấy thích nấu ăn .
d. Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
Eg :
He cleaned his room before going out with his friends.Anh ấy đã dọn dẹp phòng trước khi đi ra ngoài với bạn bè.
Tuy nhiên trong quá trình làm bài, các bạn thường hay nhầm lẫn hoặc nhớ không chuẩn cách sử dụng danh động từ. Dưới đây là liệt kê danh sách:
1. Các động từ theo sau bởi V-ing ( danh động từ )
Anticipate: đoán trước | Appreciate: hoan nghênh |
Avoid: tránh | Consider: xem xét |
Deny: từ chối | delay: trì hoãn |
Detest: ghê tởm | Dislike: không thích |
Enjoy: thích thú | Escape: trốn khỏi |
Suggest: đề nghị | Finish: hoàn tất |
Forgive: tha thứ | Involve: có ý định |
Keep: tiếp tục | Miss: bỏ lỡ |
Postpone: trì hoãn | Prevent: ngăn chặn |
Stop: dừng … |
Note: appreciate đòi hỏi phải có một tính từ sở hữu hoặc danh động từ
I appreciate your giving me so much of your time. I appreciate being given this opportunity .
EG:
Would you mind writingyour name and address on this sheet of paper ? Bạn nhớ điền vừa đủ tên và địa chỉ của bạn lên tờ giấy này ?
Khóa học: 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất
2. Danh động từ đứng sau cụm động từ, thành ngữ…
Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi | It’s (not) worth: (không) đáng giá |
It’s no use: thật vô dụng | It’s no good: vô ích |
There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì | Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì |
A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian | Be busy (with): bận rộn với cái gì |
Look forward to: trông mong, chờ đợi | Be (get) used to: quen với cái gì |
Object to: phản đối | Confess to: thú tội, nhận tội |
3. Sau V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition là V-ing.
Accuse of (tố cáo) | Suspect of (nghi ngờ) |
be fond of (thích) | be interested in (thích thú, quan tâm) |
choice of (lựa chọn) | reason for (lý do về)… |
4. Những động từ sau đây theo sau là to V hoặc V-ing mà nghĩa không thay đổi: begin, like, can’t stand, love, continue, prefer, start, hate, dread.
Eg:
Mary prefers singing to dancingMary thích hát hơn khiêu vũ
Vậy là bạn đã mở rộng một số hiểu biết cơ bản về chuột nhảy trong tiếng Anh. Kiến thức này có vẻ cơ bản, nhưng nó rất quan trọng. WIKIHTTL mong rằng những kiến thức ngữ pháp này có thể được hệ thống hóa và bổ sung thêm kiến thức tiếng Anh cho các bạn! Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn! ^^
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường