Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Recently là thì gì? Công thức và cách dùng thì liên quan – Wiki Tiếng Anh

Recently là thì gì? Recently là dấu hiệu của thì nào? Công thức và cách sử dụng thì đó như thế nào? Cùng đi tìm hiểu câu trả lời cho những câu hỏi này qua bài viết sau đây để hiểu rõ hơn về nó nhé.

Recently là thì gìRecently là thì gì

Recently là thì gì?

Recently là thì hiện tại hoàn thành. Chính xác hơn thì nó là một trong những dấu hiệu dễ nhận biết nhất của thì hiện tại hoàn thành. Cùng với recently thì already, before, ever, never, since, for, yet, so far, until now, up to now… cũng là những dấu hiệu thường gặp trong thì này.

Để giúp các bạn có thể hiểu rõ về thì hiện tại hoàn thành, trong bài học ngữ pháp này sẽ là những chia sẻ chi tiết toàn bộ kiến thức thì này bao gồm: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết để các bạn tham khảo nhé.

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Câu khẳng định

S + have/ has + V3.

– Trong đó:

* S ( subject ) : chủ ngữ* Have / has : trợ động từNếu chủ ngữ là I / We / You / They + haveNếu chủ ngữ là He / She / It + has

Ví dụ:

  • She has lived here since I was born. (Cô ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh ra.)
  • She has taught Spanish for 3 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Tây Ban Nha khoảng 3 năm.)
  • We have encountered many difficulties while working on that project. (Chúng tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn khi làm dự án đó.)

Câu phủ định

S + haven’t/ hasn’t + V3.

( haven’t = have not, hasn’t = has not )

Ví dụ:

  • I haven’t met each my mom for a long time. (Tôi  đã không gặp mẹ trong một thời gian dài rồi.)
  • She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị gì cho bữa tối)
  • He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức Q: Have/ has + S + V3?
A: Yes, S + have/has + V3.
No, S + haven’t/hasn’t + V3.
Ví dụ Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
A:Yes, I have/ No, I haven’t.  
Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)   
A:Yes, she has./ No, she hasn’t.

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + have/ has + S + V3?
Ví dụ – What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?)
– How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?)

Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành

Thì hiện tại hoàn thành

Dùng diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

  • I have read the book written by Bill. (Tôi đã đọc hết quyển sách được viết bởi Bill.) 
  • I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
  • She has lost my key. (Cô ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)
  • He has done all his housework. (Anh ấy đã làm hết công việc nhà.)
  • Linda has seen this film. (Linda đã xem phim này rồi.)

Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.

  • This girl has lived here all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở đó rồi.)
  • I have played the piano for the two years. (Tôi đã chơi piano được 2 năm rồi.)
  • I have learned Chinese at an center near my neighborhood. (Tôi học tiếng Trung ở một trung tâm gần khu tôi ở.)
  • They’ve been married for nearly ten years. (Họ đã kết hôn được 10 năm rồi.)
  • Mrs.Hoa has worked for K.B company for 10 years. (Bà Hoa đã làm cho công ty K.B 10 năm.)

Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

  • He has played the Ukulele ever since I was a kid. (Anh ấy đã chơi Ukulele kể từ khi còn nhỏ.)
  • Those kids have played the piano since they were 5 years old. (Những đứa trẻ này chơi piano từ khi chúng 5 tuổi.)
  • I have read all Linda’s blogs and I’m waiting for her new blog. (Tôi đã đọc hết blog của Linda và đang chờ đợi blog mới của cô ấy.)

Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá khứ

  • They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)
  • Pun has lived here since I met him. (Pun đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp anh ấy.)
  • I have improved my English skills since I moved to London. (Tôi đã cải thiện các kỹ năng tiếng Anh của mình từ khi tôi chuyển tới London.)
  • Mr.Chill has taught at this school since his son was born. (Ông Chill dạy ở ngôi trường này từ khi con trai ông ấy sinh ra.)

Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

  • My last Halloween was the worst day I’ve ever had. (Halloween năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
  • Have you ever met Abella? Yes, but I’ve never met her husband. (Bạn đã bao giờ gặp Abella chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp chồng cô ấy)
  • Have you ever travelled to Cao Bang? (Bạn đã tới Cao Bằng bao giờ chưa?)
  • This is the most interesting game I have ever played. (Đây là trò chơi hấp dẫn nhất mà tôi từng chơi.)

Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

  • I can’t get his number. I’ve lost my phone. (Tôi không có số điện thoại anh ấy được. Tôi đánh mất điện thoại của mình rồi.)
  • She can’t go into the house because she has lost her keys. (Cô ấy không thể đi vào nhà bởi vì cô ấy đã đánh mất chìa khoá.)
  • She has just left for work, so you can’t see her now. (Cô ấy vừa mới đi làm vì vậy bạn không thể gặp cô ấy bây giờ.)
  • Kimmich isn’t at home. I think she has gone swimming. (Kimmich không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi đi bơi.)

Recently và các dấu hiệu của thì HTHT

Thì hiện tại triển khai xong có những tín hiệu nhận ra như sau :

  • Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
  • Already:rồi
  • Before:trước đây
  • Ever:đã từng
  • Never:chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …)
  • Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,…)
  • Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present:cho đến bây giờ

Vị trí của Recently và các trạng từ

Trong thì hiện tại hoàn thành vị trí của Recently và các trạng từ như sau

Already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II. Ngoài ra already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví dụ : I have just come back home. ( Tôi vừa mới về nhà. )

  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

  • So far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ : I have seen this film recently. ( Tôi xem bộ phim này gần đây. )

Rate this post

Exit mobile version