Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Ý nghĩa tên Thanh Nhã là gì? Tên Thanh Nhã có ý nghĩa gì hay xem ngay là biết.

Ý nghĩa tên Thanh Nhã

Cùng xem tên Thanh Nhã có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 2 người thích tên này..

100%

Thanh Nhã có ý nghĩa là nhã nhặn, thanh tao

THANH

NHÃ

Bạn đang xem ý nghĩa tên Thanh Nhã có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

Chữ thanh ( 圊 ) này có nghĩa là : ( Danh ) Nhà xí .Tân Đường Thư 新唐書: {Trảm thủ, thù chi thể, đầu thanh trung} 斬首, 殊支體, 投圊中 (Quyền Vạn Kỉ truyện 權萬紀傳).Tân Đường Thư 新唐書 : { Trảm thủ, thù chi thể, đầu thanh trung } 斬首, 殊支體, 投圊中 ( Quyền Vạn Kỉ truyện 權萬紀傳 ) .NHÃ trong chữ Hán viết là 疋 có 5 nét, thuộc bộ thủ THẤT (疋(匹)), bộ thủ này phát âm là pǐ có ý nghĩa là đv đo chiều dài, tấm. Chữ nhã ( 疋 ) này có nghĩa là : ( Hình ) Đủ. Cũng như {túc} 足.(Danh) Chân. Cũng như { túc } 足. ( Danh ) Chân. Cũng như {túc} 足.Một âm là {nhã}. (Hình) Chính, đúng. Cũng như { túc } 足. Một âm là { nhã }. ( Hình ) Chính, đúng. Ngày xưa dùng như chữ {nhã} 雅.Lại một âm là {thất}. (Danh) Lượng từ, đơn vị dùng cho vải, lụa: nếp, xấp, tấm, v.v.

Ngày xưa dùng như chữ {nhã} 雅.Lại một âm là {thất}. (Danh) Lượng từ, đơn vị dùng cho vải, lụa: nếp, xấp, tấm, v.v.

Thông {thất} 匹. Thông { thất } 匹 .Như: {nhất thất} 一疋 một xấp vải. Như : { nhất thất } 一疋 một xấp vải .Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Tứ kim thập cân, cẩm nhị thập thất} 賜金十斤, 錦二十疋 (Đệ bát hồi) Đem cho vàng mười cân, gấm hai mươi tấm.Tam quốc diễn nghĩa 三國演義 : { Tứ kim thập cân, cẩm nhị thập thất } 賜金十斤, 錦二十疋 ( Đệ bát hồi ) Đem cho vàng mười cân, gấm hai mươi tấm . THANH trong chữ Hán viết là 圊 có 11 nét, thuộc bộ thủ VI ( 囗 ), bộ thủ này phát âm là wéi có ý nghĩa là vây quanh. NHÃ trong chữ Hán viết là 疋 có 5 nét, thuộc bộ thủ THẤT ( 疋 ( 匹 ) ), bộ thủ này phát âm là pǐ có ý nghĩa là đv đo chiều dài, tấm .

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Chia sẻ trang này lên :



Tên Thanh Nhã trong tiếng Trung và tiếng Hàn

Tên Thanh Nhã trong tiếng Việt có 9 vần âm. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Thanh Nhã được viết dài hay ngắn nhỉ ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé :
– Chữ THANH trong tiếng Trung là 青(Qīng ).
– Chữ NHÃ trong tiếng Trung là 雅(Yā).
Tên NHÃ trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tenhaynhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
Tên Thanh Nhã trong tiếng Trung viết là: 青雅 (Qīng Yā).
– Chữ THANH trong tiếng Trung là 青 ( Qīng ). – Chữ NHÃ trong tiếng Trung là 雅 ( Yā ). Tên NHÃ trong tiếng Nước Hàn hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không ? Nếu biết xin góp ý vào emailgiúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn ! Tênviết là : 青雅 ( Qīng Yā ) .

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Đặt tên con mệnh Kim năm 2022

Hôm nay ngày 18/05/2022 nhằm ngày 18/4/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Hôm nay ngày 18/05/2022 nhằm mục đích ngày 18/4/2022 ( năm Nhâm Dần ). do đó nếu bạn muốnhoặctheo tử vi & phong thủy thì hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thông tin sau :Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng những chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm .
Những tên gọi thuộc bộ này như : Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên … sẽ giúp bạn bộc lộ hàm ý, mong ước đó. Điều cần quan tâm khi đặt tên cho phái đẹp tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ .

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như : Đông, Liễu … sẽ mang lại nhiều như mong muốn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó .
Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng những chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như : Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều … cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn .
Hổ là động vật hoang dã ăn thịt, rất can đảm và mạnh mẽ. Dùng những chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như : Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ … để làm gốc là biểu lộ mong ước người đó sẽ có một đời sống no đủ và tâm hồn phong phú và đa dạng.

Exit mobile version