1. “Sấm sét trời xanh.
2. Buồn như bầu trời xanh trong!
3. Khói bay tới tận trời xanh.
Bạn đang đọc: ‘trời xanh’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt
4. Bầu trời xanh không gợn chút mây.
5. Tôi đáng ra phải hét lên trời xanh
6. # Hãng hàng không lấy trời xanh làm nhà #
7. Mặt trời rọi chiếu trên nền trời xanh trong.
8. Biểu tượng chính thức là một mặt trời xanh.
9. [ Những mặt trời xanh lam, những cơn lốc xanh lá, ]
10. Mong sự bác ái của người sẽ đến tận trời xanh.
11. Hỡi bầy chim rừng, mang tên ta lên tới trời xanh.”
12. Vào mùa hè, bầu trời xanh và ve sầu kêu vang.
13. Mới phút trước chú còn trời xanh, phản lực cá nhân
14. Mọi bờ cõi trên bầu trời xanh thẳm đều là của ta!
15. Để ví dụ cô ta nói, “Làm bầu trời xanh hát lên.”
16. Tôi sẽ cầu chúc cho chúng và gửi chúng lên trên trời xanh.
17. Dân địa phương gọi Mông Cổ là “Vùng đất của bầu trời xanh”.
18. Anh đặc biệt cầu chúc cho chúng và gửi chúng lên trên trời xanh.
19. Tạo cảm giác có trời xanh thế này dễ làm việc dưới đất hơn.
20. Những đám mây giống như những giấc mơ trôi qua bầu trời xanh ký ức.
21. Không khí êm dịu và ngát hương, trời xanh biếc và lấp lánh những vì sao!
22. Nàng ta mơ thấy bầu trời xanh, những làn gió mát và ánh nắng mặt trời
23. Những vì sao, vệ tinh, máy bay chớp nháy, đám rác điển hình của trời xanh.
24. Cơn bão xuất hiện ngay giữa trời xanh quang đãng và rồi lại thình lình biến mất.
25. Bầu trời xanh cao và xa thẳm, mặt trời như một khối sắt nung thui cháy gáy bạn.
26. Ngay cả không khí ắt phải trong lành, vì bầu trời xanh ngắt và ánh sáng dường như lấp lánh.
27. FAW bay qua những bầu trời rộng của thế giới, sải cánh và vút cao xa vào bầu trời xanh rộng.
28. Tuy nhiên, nói theo nghĩa bóng, chúng ta có thấy bầu trời xanh lơ trong cuộc sống bận rộn hàng ngày không?
29. Đó là hình ảnh một ngọn đồi xanh thoai thoải và nền trời xanh với những đám mây tích và mây ti.
30. Sau đó, ở trên cùng của bức tranh là một đám mây trắng và xám lớn đang trôi nổi giữa bầu trời xanh.”
31. Một vài chú chim nhỏ nhảy nhót trên cành của cây, khẽ kêu lên những tiếng ríu rít vang vọng tận đến trời xanh
32. [Những mặt trời xanh lam, những cơn lốc xanh lá,] [các đỉnh ánh sáng hình mỏ chim mở ra] [những vì sao hình trái lựu.]
33. Họ nghĩ rằng mây là những vật cản phiền phức, khó chịu, nên họ bỏ qua và cho rằng bầu trời xanh trong mới là đẹp.
34. Các loài trông tựa nhau, chúng có màu xanh da trời-xanh lá cây sắt kẽm kim loại, kích cỡ nhỏ, thường phân biệt với nhau bởi aedeagus .
35. Tội ác và sự điên khùng bao trùm khắp nơi. thấm đẫm nên tận trời xanh và các vị thần đã phải thân chinh xuống hạ giới
36. Nhưng em có bao giờ cám ơn Ngài về bầu trời xanh, cây tươi tốt và bông hoa đẹp không?— Ngài cũng đã tạo ra những vật đó.
37. Có lần bà ấy kể với anh bầu trời xanh vì chúng ta đang sống trong 1 đôi mắt của 1 người khổng lồ mắt xanh tên Macomber.
38. Anh có bảo đảm là khi hắn xử dụng thuốc nổ với đôi bàn tay run rẩy hắn sẽ không thổi bay chúng ta lên tận trời xanh không?
39. Hoa chính thức của thành phố Kenmore là dahlia, chim thành phố chính thức là chim trời xanh tuyệt vời, và thường xanh thành phố chính thức là rododendron.
40. Các em đã bao giờ cám ơn Giê-hô-va về bầu trời xanh, cây cỏ và các bông hoa đẹp chưa?—Giê-hô-va đã làm những thứ đó.
41. Những cây cổ thụ to lớn làm cho cảnh vật thêm phần duyên dáng, và xa xa là cảnh quan xinh đẹp của thành phố vươn cao lên trời xanh .
42. Xa đến tận chân trời, các bụi cây bản xứ xanh sẫm viền quanh những đồng cỏ xanh mướt—tất cả cảnh vật này tương phản với nền trời xanh lơ.
43. Dưới bầu trời xanh ngắt ở một vùng làm rượu của Ontario, vào tháng 7 tôi đám cưới, với 150 người đến chung vui gồm cả gia đình và bạn bè.
44. Và, cuối cùng thì, dù nó có thể khởi lên, nó sẽ chỉ lướt qua tâm trí, như một con chim bay lượn trên bầu trời xanh mà không để lại dấu vết.
45. Tôi mời các thiếu niên ngồi nghỉ trên sân cỏ rộng lớn và cùng tôi ngắm xem bầu trời xanh biếc, trộn lẫn một vài đám mây trắng trôi theo ngọn gió thổi.
46. Hầu hết những phần bên trong của tinh vân có màu xanh da trời-xanh lá cây là do vạch bức xạ của ion kép oxy tại bước sóng 495,7 và 500,7 nm .
47. Trong tấm khiên, trên nền trời xanh, có thể nhìn thấy những tia nắng vàng của mặt trời đằng sau những ngọn núi màu nâu sẫm mọc lên trên đại dương xanh và xanh.
48. Chắc hẳn chạm tới khoảng trời xanh cao kia cũng là một thành công hết sức đáng mơ ước. Nhưng có lẽ tôi mới chỉ mắc đâu đó ở ba cái dây điện kia
49. Mặt trời đang chiếu sáng bên trong bốn bức tường và vòm cao của bầu trời xanh trong này phần đặc biệt của Misselthwaite dường như thậm chí còn rực rỡ hơn và mềm hơn trên đậu.
50. Ông nổi bật là một người yêu mến Đức Chúa Trời không những vào những ngày tốt, khi mặt trời soi sáng trên bầu trời xanh, mà còn vào những lúc giông tố và khi bị chế nhạo”.
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn