Nội dung chính
Up to now là thì gì ?
Up to now là thì hiện tại hoàn thành. Chính xác hơn nó là một trong những dấu hiệu dễ nhận biết thường hay xuất hiện trong thì này. Cùng với Up to now thì already, before, ever, never, just, recently, so far, until now, up to the present cũng là dấu hiệu nhận biết. Ngoài ra còn có Since + mốc thời gian, For + quãng thời gian nữa.
Để giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về thì hiện tại hoàn thành, trong bài học ngữ pháp này sẽ là những chia sẻ chi tiết toàn bộ kiến thức về nó bao gồm: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết để các bạn tham khảo nhé.
Công thức thì hiện tại hoàn thành
1. Câu khẳng định
Cấu trúc | S + have/ has + V3/V-ed. |
Lưu ý | S = I/ We/ You/ They + have S = He/ She/ It + has |
Ví dụ | – Up to now, she has had 3-year experience in teaching Spanish. Cho đến nay cô ấy đã có 3 năm kinh nghiệm dạy tiếng Tây Ban Nha. – We have encountered many difficulties while working on that project up to now. Cho đến giờ chúng tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn khi làm dự án đó. |
2. Câu phủ định
Cấu trúc | S + haven’t/ hasn’t + V3/V-ed. |
Lưu ý | haven’t = have not hasn’t = has not |
Ví dụ | – He hasn’t thought of getting married up to now. Đến giờ anh ấy vẫn chưa nghĩ đến việc kết hôn. – Up to now he hasn’t mastered French, but he can make some basic conversations. CHo đến giờ anh ấy chưa giỏi tiếng Pháp nhưng anh ấy có thể nói được những câu hội thoại cơ bản. |
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc | Q: Have/Has + S + V3/V-ed? A: Yes, S + have/ has No, S + haven’t / hasn’t. |
Ví dụ | – Have you ever travelled to Finland? Bạn đã từng du lịch tới Phần Lan bao giờ chưa? -> Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she finished the task up to now? (Đến giờ cô ấy đã hoàn thành nhiệm vụ chưa?) -> Yes, she has./ No, she hasn’t. |
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Dùng miêu tả một Hành động đã khởi đầu trong quá khứ và lê dài đến hiện tại ( hoàn toàn có thể sẽ liên tục ở tương lai ) .
- I have lived in Bình Dương since 1984. Tôi đã sống ở Bình Dương từ năm 1984
- She has worked in the bank for five years. Cô ấy đã làm ở ngân hàng được 5 năm
- We haven’t seen her again up to now. Cho đến bây giờ chúng tôi vẫn chưa gặp lại cô ấy.
- Xuân has lived here since I met her. Xuân đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp cô ấy.
Thì hiện tại triển khai xong dùng để diễn đạt một hành vi xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời hạn ( hoặc thời hạn không quan trọng ) .
They have moved to London. Họ đã chuyển đến Luân Đôn.
She has lost five phones in total up to now. Tính đến nay cô ấy đã làm mất tổng cộng năm cái điện thoại.
Dùng để kể về kinh nghiệm tay nghề hoặc thưởng thức trong đời sống ( làm gì, bao nhiêu lần, đã từng làm hoặc chưa làm khi nào đều được )
- Up to now they have seen that film six times. Đến giờ họ đã xem bộ phim đó 6 lần.
- She has never studied Japanese. Cô ấy chưa bao giờ học tiếng Nhật
- She’s traveled round Europe on her motorbike. Cô ấy đã đi vòng quanh châu Âu trên chiếc xe máy của mình.
- Have you ever travelled to Cao Bang? Bạn đã tới Cao Bằng bao giờ chưa?
Dùng miêu tả một hành vi xảy ra trong quá khứ hậu quả của nó vẫn còn tác động ảnh hưởng đến hiện tại .
I have broken my watch so I don’t know what time it is. Tôi đã làm vỡ cái đồng hồ của mình nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
Up to now và các dấu hiệu nhận biết của thì HTHT
Thì hiện tại hoàn thành xong có những tín hiệu phân biệt như sau :
- Already:rồi
- Before:trước đây
- Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
- So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
- For + quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,…)
- Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- Ever:đã từng
- Never:chưa từng, không bao giờ
Vị trí của Up to now và các dấu hiệu nhận biết khác
already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
already: cũng có thể đứng cuối câu.
- Ví dụ : I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
- Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
Recently, lately, So far = Until now = Up to now = Up to the present, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Xem thêm: 0283 là mạng gì, ở đâu? Cách nhận biết nhà mạng điện thoại bàn cố định – http://139.180.218.5
- Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Rate this post
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường