Site icon Nhạc lý căn bản – nhacly.com

Một số thành ngữ tiếng Anh

Một số thành ngữ tiếng Anh

 

Rùa_Nhỏ_Ít_NóiThành viên cấp 6

  Ngày tham gia: 17.05.2015, 18:53
Tuổi: 7
Bài viết: 460
Được thanks: 1018 lần
Điểm: 5.62

17.05.2015, 18:534601018 lần

11 [Sưu tầm] Một số thành ngữ tiếng Anh – Điểm:

THÀNH NGỮ ANH – VIỆT

Part 1 :

1. “Love is blind”
– Yêu nhau quá đỗi nên mê, tỉnh ra mới biết kẻ chê người cười .

2. “Neck or nothing”
– Không vào hang cọp, sao bắt được cọp con.

3. “We reap as we sow”
– Bụng làm dạ chịu / Gieo gió gặp bão.

4. “A picture is worth a thousand words”
– Nói có sách, mách có chứng.

5. “He who laughs today may weep tomorrow”
-> Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước, hôm sau người cười.

6. “Fire is a good servant but a bad master”
– Đừng đùa với lửa. số.

7. “The grass is always greener on the other side of the fence”
-> Đứng núi này trông núi nọ.

8. “When in the Rome, do as the Romans do”
– Nhập gia tuỳ tục.

9. “Old friends and old wine are best”
– Bạn cũ bạn tốt, rượu cũ rượu ngon.

10. “Actions speak louder than words”
– Làm hay hơn nói

11. “Behind every great man, there is a great woman ”
– Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn

12. “Man proposes, God disposes
– Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên

13. “One good turn deserves another”
– Ở hiền gặp lành

14. “A rolling stone gathers no moss “
– Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh / Trăm hay không bằng tay quen

15. “A miss is as good as a mile”
– Sai một ly đi một dặm

16. “A flow will have an ebb”
– Sông có khúc người có lúc

17. “Diligence is the mother of good fortune”
– Có công mài sắt có ngày nên kim

18. “A bad compromise is better than a good lawsuit”
-Dĩ hòa vi quí

19. “Great minds think alike”
– Chí lớn thường gặp nhau

20. “You scratch my back and i’ll scratch yours ”
– Có qua có lại mới toại lòng nhau

21. “A good wife makes a good husband”
– Vợ khôn ngoan làm quan cho chồng

22. “Grasp all, lose all” – Tham thì thâm

23. “A blessing in disguise” – Trong cái rủi có cái may

24. “Where there’s life, there’s hope” – Còn nước còn tát

25. “Birds of a feather flock together” – Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

26. “Necessity is the mother of invention” – Cái khó ló cái khôn

27. “One scabby sheep is enough to spoil the whole flock” – Con sâu làm rầu nồi canh

28. “A bad begining makes a good ending ” -Đầu xuôi, đuôi lọt

29. “There’s no smoke without fire” – Không có lửa sao có khói

30. “Love me, love my dog. ” – Yêu người yêu cả đường đi, ghét người ghét cả tông ti họ hàng

31. “It is the first step that costs” – Vạn sự khởi đầu nan

32. “A friend in need is a friend indeed” – Gian nan mới hiểu lòng người

33. “Rats desert a falling house” – Cháy nhà mới ra mặt chuột

34.”Tit For Tat” – Ăn miếng trả miếng

35. “Opportunities are hard to seize” – Thời qua đi, thời cơ khó tìm

36. “New one in, old one out” – Có mới, nới cũ

37. “Ring out the old, ring in the new” – Tống cựu nghênh tân

38. “A bird in the hand is worth two in the bush” – Thà rằng được sẻ trên tay, còn hơn được hứa trên mây hạc vàng

39. “Where there is a will, there is a way” – Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường

40. “In times of prosperity friends will be plenty, in times of adversity not one in twenty” – Giàu sang nhiều kẻ tới nhà, khó khăn vất vả nên nỗi ruột rà xa nha

41. “Don’t count your chickens before they hatch” – Đếm cua trong lỗ

42. “Make hay while the sun shines” – Việc ngày hôm nay chớ để ngày mai

43. “Handsome is as handsome does” – Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

44. “Bitter pills may have blessed effects ” – Thuốc đắng dã tật

45. “Courtesy costs nothing” – Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho thỏa mãn nhu cầu nhau

46. “Cleanliness is next to godliness” – Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm

47. “Cut your coat according to your cloth” – Liệu cơm gắp mắm

48. “Together we can change the world” -Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao

49. “Every cloud has a silver lining” – Trong họa có phúc

50. “Send the fox to mind the geese” – Giao trứng cho ác

51. “As poor as a church mouse” – Nghèo rớt mồng tơi

52. “To be on cloud nine” – Hạnh phúc như ở trên mây.

53. “Together we can change the world” – Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao

54. “Every cloud has a silver lining” – Trong họa có phúc

55. “Send the fox to mind the geese” – Giao trứng cho ác

56. “As poor as a church mouse” – Nghèo rớt mồng tơi

57. “To be on cloud nine” – Hạnh phúc như ở trên mây

1. ” Love is blind ” 2. ” Neck or nothing ” 3. ” We reap as we sow ” 4. ” A picture is worth a thousand words ” 5. ” He who laughs today may weep tomorrow ” 6. ” Fire is a good servant but a bad master ” 7. ” The grass is always greener on the other side of the fence ” 8. ” When in the Rome, do as the Romans do ” 9. ” Old friends and old wine are best ” 10. ” Actions speak louder than words ” 11. ” Behind every great man, there is a great woman ” 12. ” Man proposes, God disposes13. ” One good turn deserves another ” 14. ” A rolling stone gathers no moss ” 15. ” A miss is as good as a mile ” – Sai một ly đi một dặm16. ” A flow will have an ebb ” 17. ” Diligence is the mother of good fortune ” 18. ” A bad compromise is better than a good lawsuit ” 19. ” Great minds think alike ” 20. ” You scratch my back and i’ll scratch yours ” 21. ” A good wife makes a good husband ” 22. ” Grasp all, lose all ” 23. ” A blessing in disguise ” 24. ” Where there’s life, there’s hope ” 25. ” Birds of a feather flock together ” 26. ” Necessity is the mother of invention ” 27. ” One scabby sheep is enough to spoil the whole flock ” 28. ” A bad begining makes a good ending ” – 29. ” There’s no smoke without fire ” 30. ” Love me, love my dog. ” 31. ” It is the first step that costs ” 32. ” A friend in need is a friend indeed ” 33. ” Rats desert a falling house ” 34. ” Tit For Tat ” 35. ” Opportunities are hard to seize ” 36. ” New one in, old one out ” 37. ” Ring out the old, ring in the new ” 38. ” A bird in the hand is worth two in the bush ” 39. ” Where there is a will, there is a way ” 40. ” In times of prosperity friends will be plenty, in times of adversity not one in twenty ” 41. ” Don’t count your chickens before they hatch ” 42. ” Make hay while the sun shines ” 43. ” Handsome is as handsome does ” 44. ” Bitter pills may have blessed effects ” 45. ” Courtesy costs nothing ” 46. ” Cleanliness is next to godliness ” 47. ” Cut your coat according to your cloth ” 48. ” Together we can change the world ” – 49. ” Every cloud has a silver lining ” 50. ” Send the fox to mind the geese ” 51. ” As poor as a church mouse ” 52. ” To be on cloud nine ” 53. ” Together we can change the world ” 54. ” Every cloud has a silver lining ” 55. ” Send the fox to mind the geese ” 56. ” As poor as a church mouse ” 57. ” To be on cloud nine “

_Tobe continue_



Tìm kiếm với từ khoá :
Rina Rina, Thóc, saolungling
3 thành viên đã gởi lời cảm ơn Rùa_Nhỏ_Ít_Nói về bài viết trên :

BlessedThành viên cấp 3

 

Ngày tham gia: 28.03.2015, 11:00
Bài viết: 113
Được thanks: 303 lần
Điểm: 12.71

6 Re: [Sưu tầm] Một số thành ngữ tiếng Anh – Điểm:
Mạnh vì gạo, bạo vì tiền

2. Lucky at cards, unlucky in love
Đen tình, đỏ bạc

3. Speech is silver, but silence is golden
Lời nói là bạc, im lặng là vàng

4. We reap as we sow
Bụng làm, dạ chịu/Gieo gió gặp bão

5. Laughter is the best medicine
Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ

6. Neck or nothing
Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

7. A clean hand wants no washing
Cây ngay không sợ chết đứng

8. An eye for an eye, a tooth for a tooth
Gậy ông đập lưng ông / ăn miếng trả miếng

9. Make hay while the sun shines
Việc hôm nay chớ để ngày mai

10. Blood is thicker than water
Một giọt máu đào hơn ao nước lã
1. Stronger by rice, daring by moneyMạnh vì gạo, bạo vì tiền2. Lucky at cards, unlucky in loveĐen tình, đỏ bạc3. Speech is silver, but silence is goldenLời nói là bạc, lạng lẽ là vàng4. We reap as we sowBụng làm, dạ chịu / Gieo gió gặp bão5. Laughter is the best medicineMột nụ cười bằng mười thang thuốc bổ6. Neck or nothingKhông vào hang cọp sao bắt được cọp con7. A clean hand wants no washingCây ngay không sợ chết đứng8. An eye for an eye, a tooth for a toothGậy ông đập sống lưng ông / ăn miếng trả miếng9. Make hay while the sun shinesViệc thời điểm ngày hôm nay chớ để ngày mai10. Blood is thicker than waterMột giọt máu đào hơn ao nước lã

Tìm kiếm với từ khoá :
Rùa_Nhỏ_Ít_Nói
1 thành viên đã gởi lời cảm ơn Blessed về bài viết trên :

Rùa_Nhỏ_Ít_NóiThành viên cấp 6

  Ngày tham gia: 17.05.2015, 18:53
Tuổi: 7
Bài viết: 460
Được thanks: 1018 lần
Điểm: 5.62
17.05.2015, 18 : 534601018 lần

11 Re: [Sưu tầm] Một số thành ngữ tiếng Anh – Điểm:

THÀNH NGỮ ANH – VIỆT PART 2

“Cross the stream where it is shallowest”
– Làm người phải đắn phải đo, phải cân nặng nhẹ phải dò nông sâu

“Love me little, love me long”
– Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hoa nhài càng đượm thơm lâu

“Nightingales will not sing in a case”
– Thà làm chim sẻ trên cành, còn hơn sống kiếp hoàng oanh trong lồng

“Never say die”
– Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo

“Constant dripping wears away stone “
– Nước chảy đá mòn

“Men make houses, women make homes”
– Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm

“The proof of the pudding is in the eating”
– Đường dài mới biết ngựa hay

“So many men, so many minds”
– Chín người, mười ý

“Fine words butter no parsnips”
– Có thực mới vực được đạo

“Too many cooks spoil the broth”
– Lắm thầy nhiều ma

“Carry coals to Newcastle”
– Chở củi về rừng

“Nothing ventured, nothing gained”
– Phi thương bất phú

“Still waters run deep”
– Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi

“Make your enemy your friend”
– Hóa thù thành bạn

“Stronger by rice, daring by money “
– Mạnh vì gạo, bạo vì tiền

“Words must be weighed, not counted”
– Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói

“Never do things by halves “
– Ăn đến nơi, làm đến chốn

“Fire proves gold, adversity proves men”
– Lửa thử vàng, gian nan thử sức

“Live on the fat of the land”
– Ngồi mát ăn bát vàng

“Empty vessels make the most sound”
– Thùng rỗng kêu to

“Words are but Wind”
– Lời nói gió bay

“Make a mountain out of a molehill”
– Việc bé xé to

“When the blood sheds, the heart aches “
– Máu chảy, ruột mềm

“Every Jack has his Jill”
– Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy

“More haste, less speed”
– Giục tốc bất đạt

“Don’t let the fox guard the hen house”
– Giao trứng cho ác

“Beauty dies and fades away”
– Cái nết đánh chết cái đẹp

“The higher you climb, the greater you fall”
– Trèo cao té đau

“The higher you climb, the greater you fall”
– Trèo cao té đau

“Walls have ears”
– Tai vách mạch rừng

“Silence is golden”
– Im lặng là vàng

“He who excuses himself, accuses himself “
– Có tật giật mình

“So much to do, so little done”
– Lực bất tòng tâm

“Prevention is better than cure”
– Phòng bệnh hơn chữa bệnh

“Beating around the bush”
– Vòng vo tam quốc

“Don’t trouble trouble till trouble troubles you “
– Sinh sự, sự sinh

“United we stand, divided we fall “
– Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết

“A fault confessed is half redressed”
– Biết nhận lỗi là sửa được lỗi

“Calamity is man’s true touchstone “
– Vô hoạn nạn bất anh hùng

“A word is enough to a wise “
– Người khôn nói ít hiểu nhiều

“Every little helps “
– Góp gió thành bão

“Diamond cut diamond”
– Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

“No bees, no honey; no work, no money “
– Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ

“A penny saved, a penny gained”
– Đồng tiền tiết kiệm là đồng tiền kiếm được

“In for a penny, in for a pound “
– Được voi đòi tiên

“Everything is good in its season “
– Măng mọc có lứa, người ta có thì

“Adversity brings wisdom”
– Cái khó ló cái khôn

“Look before you leap”
– Cẩn tắc vô ưu

“A rolling stone gathers no moss”
– Một nghề thì sống, đống nghề thì chết

“Poverty parts friends”
– Giàu sang lắm kẻ lại nhà, khó nằm giữa chợ chẳng ma nào tìm


Tìm kiếm với từ khoá :
Rina Rina, saolungling
2 thành viên đã gởi lời cảm ơn Rùa_Nhỏ_Ít_Nói về bài viết trên :

Rùa_Nhỏ_Ít_NóiThành viên cấp 6

  Ngày tham gia: 17.05.2015, 18:53
Tuổi: 7
Bài viết: 460
Được thanks: 1018 lần
Điểm: 5.62
17.05.2015, 18 : 534601018 lần

9 Re: [Sưu tầm] Một số thành ngữ tiếng Anh – Điểm:THÀNH NGỮ ANH – VIỆT PART 3

“Too much knowledge makes the head bald “
– Biết nhiều chóng già

“Ill-gotten, ill-spent”
– Của thiên, trả địa

“Easy come, easy go”
– Dễ được, dễ mất

“Man proposes, god disposes”
– Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên

“It is the first step that counts”
– Vạn sự khởi đầu nan

“A flow will have an ebb”
– Sông có khúc, người có lúc

“Words are but Wind”
– Lời nói gió bay

“Empty vessels make most sound”
– Thùng rỗng kêu to

“Fire proves gold, adversity proves men”
– Lửa thử vàng, gian nan thử sức

“Stronger by rice, daring by money”
– Mạnh vì gạo, bạo vì tiền

“Lucky at cards, unlucky in love”
– Đen tình, đỏ bạc

“Speech is silver, but silence is golden”
– Lời nói là bạc, im lặng là vàng

“We reap as we sow”
– Bụng làm, dạ chịu/Gieo gió gặp bão

“Laughter is the best medicine”
– Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ

“Neck or nothing”
– Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

“A clean hand wants no washing”
– Cây ngay không sợ chết đứng

“An eye for an eye, a tooth for a tooth”
– Gậy ông đập lưng ông / ăn miếng trả miếng

“Make hay while the sun shines”
– Việc hôm nay chớ để ngày mai

“Blood is thicker than water”
– Một giọt máu đào hơn ao nước lã


Tìm kiếm với từ khoá :
Dauhalan112
1 thành viên đã gởi lời cảm ơn Rùa_Nhỏ_Ít_Nói về bài viết trên :

BlessedThành viên cấp 3

 

Ngày tham gia: 28.03.2015, 11:00
Bài viết: 113
Được thanks: 303 lần
Điểm: 12.71

8 Re: [Sưu tầm] Một số thành ngữ tiếng Anh – Điểm:

Gratitude is the sign of noble souls.
– Uống nước nhớ nguồn

A Drop In The Bucket
-Hạt muối bỏ biển.

A Piece Of Cake d
-Dễ như ăn cháo

Add Fuel To The Fire
-Thêm dầu vào lửa

Better Late Than Never
-Thà trễ còn hơn không

Curiosity Killed The Cat
-Tò mò hại chết con mèo

Great Minds Think Alike
-Tư tưởng lớn gặp nhau

Out Of Sight, Out Of Mind
-Xa mặt cách lòng

When in Rome, do as the Romes does
– Nhập gia tuỳ tục

Clothes does not make a man
-Manh áo không làm nên thầy tu.

Don’t count your chickens, before they are hatch
– chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng

Call a spade a spade
-Nói gần nói xachẳng qua nói thật

Cut your coat according your clothes
– Liệu cơm gắp mắm

Beggar’s bags are bottomless
-Lòng tham không đáy

Each bird loves to hear himself sing
-Mèo khen mèo dài đuôi

Doing nothing is doing ill
-Nhàn cư vi bất thiện


Tìm kiếm với từ khoá :
Dauhalan112
1 thành viên đã gởi lời cảm ơn Blessed về bài viết trên :

BlessedThành viên cấp 3

 

Ngày tham gia: 28.03.2015, 11:00
Bài viết: 113
Được thanks: 303 lần
Điểm: 12.71

10 Re: [Sưu tầm] Một số thành ngữ tiếng Anh – Điểm:

“Fire is a good servant but a bad master”
-Đừng đùa với lửa

“A picture is worth a thousand words”
-Nói có sách, mách có chứng

“Actions speak louder thanwords”
-Làm hay hơn nói

“Behind every great man, there is a great woman”
-Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn

“He who laughs today mayweep tomorrow”
-Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.

“One good turn deserves another”
-Ở hiền gặp lành

“A rolling stone gathers nomoss”
-Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen

“A miss is as good as a mile”
-Sai một ly đi một dặm

“Love is blind”
-Yêu nhau quá đỗi nên mê, tỉnh ra mới biết kẻ chê người cười

“You scratch my back and i’ll scratch yours”
-Có qua có lại mới toại lòng nhau

“One scabby sheep is enough to spoil the whole flock”
-Con sâu làm rầu nồi canh

“As poor as a church mouse”
-Nghèo rớt mồng tơi

“A bad begining makes a good ending”
-Đầu xuôi, đuôi lọt

“There’s no smoke withoutfire”
-Không có lửa sao có khói

“A friend in need is a friend indeed”
-Gian nan mới hiểu lòng người

“Rats desert a falling house”
-Cháy nhà mới ra mặt chuột

“Tit For Tat”
-Ăn miếng trả miếng

“A bird in the hand is worth two in the bush”
-Thà rằng được sẻ trên tay, còn hơn được hứa trên mây hạc vàng

“In times of prosperity friends will be plenty, in times of adversity not one in twenty”
-Giàu sang nhiều kẻ tới nhà, khó khăn nên nỗi ruột rà xa nhau

“Cross the stream where itis shallowest”
-Làm người phải đắn phải đo, phải cân nặng nhẹ phải dò nông sâu

“Love me little, love me long”
-Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hoa nhài càng đượm thơm lâu

“Never say die”
-Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo

“Men make houses, women make homes”
-Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm


Tìm kiếm với từ khoá :
Rina Rina
1 thành viên đã gởi lời cảm ơn Blessed về bài viết trên :

Tieu Minh TinhThành viên cấp 5

 

Ngày tham gia: 24.05.2015, 09:45
Bài viết: 214
Được thanks: 156 lần
Điểm: 2.31

1 Re: [Sưu tầm] Một số thành ngữ tiếng Anh – Điểm:toàn những thành ngữ hay. ! ! ! ! ! ! Cảm ơn chủ thớt nhiều nha

Tìm kiếm với từ khoá :
Rùa_Nhỏ_Ít_Nói
1 thành viên đã gởi lời cảm ơn Tieu Minh Tinh về bài viết trên :

betinhThành viên cấp 2

 

Ngày tham gia: 12.05.2015, 16:17
Bài viết: 42
Được thanks: 27 lần
Điểm: 6.36

10 Re: [Sưu tầm] Một số thành ngữ tiếng Anh – Điểm:

26 thành ngữ tiếng anh thông dụng trong giao tiếp hàng ngày:
1. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
2. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
3. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
4. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
5. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
6. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
7. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
8. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
9. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
10. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
11. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
12. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
13. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
14. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
15. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
16. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
17. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
18. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
19. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
20. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
21. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
22. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
23. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
24. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
25. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
26. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ

— —— BỔ SUNG THÊM — ——

26 thành ngữ tiếng anh thông dụng trong giao tiếp hàng ngày:
1. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
2. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
3. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
4. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
5. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
6. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
7. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
8. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
9. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
10. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
11. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
12. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
13. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
14. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
15. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
16. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
17. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
18. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
19. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
20. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
21. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
22. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
23. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
24. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
25. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
26. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ

— —— BỔ SUNG THÊM — ——

26 thành ngữ tiếng anh thông dụng trong giao tiếp hàng ngày:
1. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
2. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
3. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
4. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
5. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
6. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
7. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
8. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
9. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
10. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
11. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
12. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
13. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
14. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
15. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
16. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
17. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
18. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
19. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
20. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
21. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
22. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
23. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
24. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
25. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
26. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ

— —— BỔ SUNG THÊM — ——

26 thành ngữ tiếng anh thông dụng trong giao tiếp hàng ngày:
1. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
2. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
3. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
4. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
5. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
6. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
7. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
8. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
9. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
10. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
11. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
12. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
13. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
14. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
15. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
16. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
17. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
18. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
19. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
20. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
21. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
22. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
23. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
24. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
25. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
26. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ


Tìm kiếm với từ khoá :

Rùa_Nhỏ_Ít_NóiThành viên cấp 6

  Ngày tham gia: 17.05.2015, 18:53
Tuổi: 7
Bài viết: 460
Được thanks: 1018 lần
Điểm: 5.62
17.05.2015, 18 : 534601018 lần

Re: [Sưu tầm] Một số thành ngữ tiếng Anh@ @ ~ sao lại ….

Tìm kiếm với từ khoá :

Rùa_Nhỏ_Ít_NóiThành viên cấp 6

  Ngày tham gia: 17.05.2015, 18:53
Tuổi: 7
Bài viết: 460
Được thanks: 1018 lần
Điểm: 5.62
17.05.2015, 18 : 534601018 lần

11 Re: [Sưu tầm] Một số thành ngữ tiếng Anh – Điểm:

MỘT SỐ THÀNH NGỮ, … TIẾNG ANH

PART 4

1. I  you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.

-Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn.

2. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won`t make you cry.

-Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc.

3. Just because someone doesn`t  you the way you want them to, doesn`t mean they don`t  you with all they have.

-Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.

4. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.

-Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui

5. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can`t have them.

-Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người đó không bao giờ thuộc về bạn.

6. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in with your smile.

-Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.

7. To the world you may be one person, but to one person you may be the world.

-Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới

8. Don`t waste your time on a man/woman, who isn`t willing to waste their time on you.

-Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.

9. Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful.

-Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện.

10. Don`t cry because it is over, smile because it happened.

-Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến.

11. There`s always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and just be more careful about who you trust next time around.

-Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.

12. Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you.

-Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn.

13. Don`t try so hard, the best things come when you least expect them to.

-Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.

14. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.

– Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.

15. You know you  someone when you cannot put into words how they make you feel.

-Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.

16. All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.

-Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.

17. A man falls in  through his eyes, a woman through her ears.

-Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

18. A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open up my heart.

-Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.

19. A great r is not one who r many, but one who s one woman for life.

-Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.

20. Believe in the sprit of … it can heal all things.

-Tìn vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.

21. Beauty is not the eyes of the beholder.

-Vẻ đẹp không phải ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà nằm ở con mắt của kẻ si tình.

22. Don’t stop giving  even if you don’t receive it. Smile and have patience.

-Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.

23. You know when you  someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.

-Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.

24. Friendship often ends in, but  in friendship-never

-Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.

25. How can you  another if you don’t  yourself?

-Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.

26. Hate has a reason for everything but  is unreasonable.

-Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.

27. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your
hand.

-Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.

28. I would rather be poor and in  with you, than being rich and not having anyone.

-Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc

29.I looked at your fare… my heart jumped all over the place.

-Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

30. In r’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you .

-Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.

31. It only takes a second to say I  you, but it will take a lifetime to show you how much.

-Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.

32. If you be with the one you ,  the one you are with.

-Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu

33. I have the “I”, I have the “L”, I have the “O”, I have the “V”, I have the “E”, … so please can I have “U” ?

-Anh có chữ “I”, anh có chữ “L”, anh có chữ “O”, anh có chữ “V”, anh có chữ “E”, và hãy cho anh biết làm thế nào để anh có “U”

34. If I’m in Hell and you are in Heaven, I’ll look up and be glad of you. But if I’m in Heaven and you are in Hell, I’ll pray to God to send me down because the heaven is not heaven without U!

-Nếu anh ở dưới địa ngục và em ở trên thiên đường, anh sẽ ngước lên nhìn và hân hoan cùng em. Nhưng nếu anh ở trên thiên đường và em ở dưới địa ngục, anh sẽ cầu Trời gửi anh xuống đó bởi anh biết rằng thiên đường sẽ chẳng còn là thiên đường nữa nếu thiếu em!

35. Last night, I wanted to write you a letter but all I could write was
It didn’t make sense until you read it UPSIDE DOWN!!

-Đêm qua anh muốn viết cho em một lá thư nhưng tất cả anh có thể viết được là:
Điều đó thật vô nghĩa cho đến khi em đọc nó theo chiều ngược lại từ trên xuống.

36. You can turn the sky green and make the grass look blue, but you can’t stop me from loving you.

-Em có thể biến bầu trời thành sắc xanh lá cây, hay em có thể biến cỏ lá thành sắc xanh biển, nhưng em không thể ngăn anh ngừng yêu em!!!

37. I  you like life, do you know why? Cause you are my life …

-Anh yêu em như yêu cuộc sống của chính mình, em biết tại sao không? Vì em chính là cuộc sống của anh.

38. If water were kisses, I’d send you the sea
If leaves were hugs, I’d send you a tree
If night was, I’d send you the stars
But I can’t send you my heart because that where you are.

-Nếu giọt nước là những nụ hôn, anh sẽ trao em biển cả
Nếu lá là những ôm ấp vuốt ve, anh sẽ tặng em cả rừng cây
Nếu đêm dài là tình yêu, anh muốn gửi em cả trời sao lấp lánh
Nhưng trái tim anh không thể dành tặng em được vì nơi đó đã thuộc về em.


Tìm kiếm với từ khoá:

Rina Rina
1 thành viên đã gởi lời cảm ơn Rùa_Nhỏ_Ít_Nói về bài viết trên :
Hiển thị bài viết từ :  Sắp xếp theo  
Exit mobile version