Top 5 Yếu tố nhạc lý cơ bản cho người mới học piano là topic tổng hợp một số kiến thức nhạc lý cơ bản cho người mới học piano tham khảo vì đây là những yếu tố then chốt nhất để bạn bắt đầu việc học và thực hành piano.

Cách đọc nốt nhạc

Thông thường đàn piano có 88 phím, trong đó có 52 nốt trắng và 36 nốt đen. Tuy nhiên cũng có những trường hợp đàn piano có những 92 hoặc 97 phím. Nhưng loại 88 phím vẫn là loại thông dụng và phổ cập nhất .

Quy luật chung của vị trí các nốt nhạc trên đàn piano

Có 7 ký hiệu tương đương với 7 nốt nhạc. Ký hiệu các nốt nhạc được quy ước như sau

  • C = Do
  • D = Re
  • E = Mi
  • F = Fa
  • G = So
  • A = La
  • B = Si

  • Phím tận cùng bên trái của đàn piano là A, sau đó lần lượt là các phím B C D E F và G, sau đó lại quay về bắt đầu từ A.
  • Các phím trắng thì luôn nằm sát nhaum, các phím đen thì được sắp xếp theo nhóm, nhóm 2 phím và nhóm 3 phím.
  • Phím trắng nằm giữa các nhóm 2 phím đen lúc nào cũng là D. Nốt G và A là các phím trắng nằm giữa các nhóm 3 phím đen.

Phương pháp dễ dàng để ghi nhớ nốt nhạc cho người mới bắt đầu

  • Ghi nhớ, đọc tên, tập chép và nhìn trên phím đàn các nốt nhạc nằm trên dòng kẻ. Sau đó xác định trên phím đàn các nốt nhạc nằm trên dòng kẻ cách nhau 1 phím trắng đàn.
  • Ghi nhớ, đọc tên, tập chép và nhìn trên phím đàn các nốt nhạc nằm trên khe. Sau đó xác định trên phím đàn các nốt nhạc nằm trên khe cách nhau 1 phím trắng đàn.

Phương pháp giúp đọc nốt nhạc trên bản nhạc nhanh hơn

  • Lấy các nốt nhạc mà mình dễ dàng ghi nhớ làm mốc (xác định đúng tên gọi, vị trí trên phím đàn của nốt nhạc này)
  • Quan sát trên bản nhạc những nốt nhạc tiếp theo trên khuông nhạc đi lên hay đi xuống, nằm trên bao nhiêu dòng, bao nhiêu khe, thì ngón tay cũng di chuyển bấm đi lên, đi xuống bấy nhiêu phím đàn.
  • Tập nhìn bản nhạc và di chuyển ngón tay mà không cần nhìn bàn tay.

Cách ghi nhớ hợp âm đơn giản nhất

–   Kí hiệu hợp âm.

  • C = Do
  • D = Re
  • E = Mi
  • F = Fa
  • G = So
  • A = La
  • B = Si

Cách đọc tên cho hợp âm.

Ví dụ : C ( hợp âm đô trưởng )

  • Có chữ “ m ” sau những vần âm in hoa : hợp âm … thứ .

Ví dụ : Cm ( hợp âm đô thứ )

  • Có số, dấu thăng, dấu giáng …

Ví dụ : C7 ( hợp âm đô bảy ), C9 ( đô chín ), C # ( đô thăng trưởng ), Cb ( hợp âm đô giáng trưởng ), C # m ( đô thăng thứ ), C # m7 ( đô thăng thứ bảy ) …

Thứ tự các dấu thăng giáng ở hóa biểu

  • Có 2 loại dấu hóa là dấu thăng và dấu giáng.

  • Khoảng cách giữa phím đàn đen và trắng liên tục nhau trên đàn là ½ cung .
  • # : dấu thăng ( tăng ½ cung )
  • b : dấu giáng ( giảm ½ cung )
  • Dấu thăng # ( dấu giáng b ) cố định và thắt chặt Open ở đầu khuông nhạc đặt ở vị trí nốt nào thì nốt đó tăng lên ( giảm xuống ) ½ cung .
  • Cách xác lập nhanh những nốt tăng lên ( giảm xuống ) ½ cung dựa vào số lượng dấu thăng ( # ) / giáng ( b ) cố định và thắt chặt trên khuông nhạc .

Giá trị trường độ của các nốt nhạc

Các loại số chỉ nhị: Nhịp 2/4, 3/4, 4/4 thường dùng

Ta có hình ảnh các chỉ số nhịp phổ biến như sau:

Trên đây là một số kiến thức cơ bản về nhạc lý liên quan đến piano. Hi vọng với bài viết Top 5 Yếu tố nhạc lý cơ bản cho người mới học piano, những kiến thức này sẽ giúp ích được cho bạn. Chúc bạn thành công với con đường chinh phục piano của mình. 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *