Cho tập gồm ~ N ~ ~ ( 1 \ le N \ le 26 ) ~ vần âm tiên phong trong bảng vần âm Latin và số nguyên dương ~ M ~ ~ ( 1 \ le M \ le N ) ~. Cặp số ~ ( N, M ) ~ xác lập một tập hợp toàn bộ những từ gồm ~ M ~ vần âm khác nhau từ ~ N ~ chữ cái đã cho. Các từ trong tập hợp này được sắp xếp thành dãy theo thứ tự từ điển. Khi đó, ta gọi số thứ tự từ điển của một từ là số thứ tự của nó trong dãy từ được sắp xếp .
Ví dụ, cặp ~ ( N = 3, M = 2 ) ~ xác lập tập ab, ac, ba, bc, ca, cb. Từ ‘ bc ‘ tương ứng với 4, từ ‘ ab ‘ tương ứng với 1, từ ‘ ca ‘ tương ứng với 5, ….
Yêu cầu : Giả sử biết cặp số nguyên ~ ( N, M ) ~, khi đó cho một từ bạn cần xác lập số thứ tự từ điển của nó, ngược lại cho biết số thứ tự từ điển của một từ bạn cần đưa ra từ đó. Trong cả hai trường hợp, bạn phải kiểm tra xem tài liệu có đúng đắn hay không : trong trường hợp thứ nhất, tài liệu là đúng đắn nếu từ đã cho thuộc tập từ được xét, còn trong trường hợp thứ hai, tài liệu là đúng đắn nếu tìm được từ trong tập từ có số thứ tự đã cho .

Input

  • Dòng đầu tiên là số nguyên ~K~ là số bộ dữ liệu.

  • Tiếp theo là ~ K ~ nhóm dòng miêu tả ~ K ~ bộ tài liệu, mỗi nhóm gồm hai dòng :
    • Dòng đầu tiên chứa hai số ~N, M~.
    • Dòng thứ hai bắt đầu bởi chữ ‘P’ hoặc chữ ‘W’ tương ứng với việc
      bạn cần xác định số thứ tự từ điển của từ cho trước hay xác định
      từ tương ứng với số thứ tự của nó. Sau chữ ‘P’ hoặc chữ ‘W’ là
      một khoảng trống, tiếp đến là từ gồm M chữ cái latinh in thường
      nếu chữ đầu dòng là ‘P’ và là số nguyên dương nếu chữ cái đầu
      dòng là ‘W’.

Output

Ghi ra ~ K ~ dòng, mỗi dòng là câu vấn đáp cho một bộ tài liệu tương ứng trong file tài liệu và chứa thông tin sau :

  • Nếu bộ dữ liệu đã cho là không đúng đắn cần ghi thông báo ‘Incorrect
    data’.
  • Nếu bộ dữ liệu đã cho là đúng đắn bạn cần ghi ra từ hoặc số thứ tự
    từ điển cần tìm phụ thuộc vào câu hỏi của bộ dữ liệu.

Sample Input

4
3 2
P bc
4 3
W 6
3 3
P vba
3 3
W 9

Sample Output

4
adc
Incorrect data
Incorrect data

Note

Trong trường hợp tài liệu là đúng đắn, luôn bảo vệ số thứ tự thuộc khoanh vùng phạm vi ~ [ 1, 2 * 10 ^ 9 ] ~ khi xác lập từ có số thứ tự cho trước và thứ tự của từ thuộc khoanh vùng phạm vi ~ [ 1, 2 * 10 ^ 9 ] ~ khi xác lập số thứ tự của từ cho trước .

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *