Trong chương trình hóa học lớp 10 có bài về phản ứng oxi hóa khử với nhiều kiến thức quan trọng. Bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp các em tìm hiểu chất oxi hóa là gì cũng như hướng dẫn giải một số bài tập có liên quan để giúp các em có thể củng cố và nắm chắc kiến thức của mình.
Nội dung chính
- 1 Phản ứng oxi hóa khử, chất oxi hóa là gì, chất khử là gì?
- 2 Các chất khử và chất oxi hóa thường gặp trong các phản ứng oxi hóa khử
- 3 Cách lập phương trình của phản ứng oxi hóa khử – Chất oxi hóa là gì?
- 4 Phản ứng oxi hóa khử có ý nghĩa gì? – chất oxi hóa là gì
- 5 Gợi ý giải một số bài tập về phản ứng oxi hóa trong sách giáo khoa Hóa học 10
Phản ứng oxi hóa khử, chất oxi hóa là gì, chất khử là gì?
Khái niệm chất oxi hóa là gì?
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học diễn ra sự chuyển những electron giữa những chất trong phản ứng đó. Hay nói cách khác đây là phản ứng hóa học đổi khác số oxi hóa của những nguyên tố .
Trong phản ứng oxi hóa khử có 1 số ít khái niệm cơ bản về chất oxi hóa chất khử như sau :
-
Chất oxi hóa là đơn chất oxi hoặc là những chất nhường oxi trong phản ứng (chất nhận electron)
- Chất khử ( bị oxi hóa ) là chất lấy oxi của chất khác trong phản ứng oxi hóa khử ( nhường electron )
Ví dụ :
CuO + H2 → Cu + H20
Chất oxi hóa : CuO
Chất khử : H2
Mg + CO2 → MgO + C
Chất oxi hóa : CO2
Chất khử : Mg
- Quá trình oxi hóa là quy trình nhường electron còn ngược lại sự khử là quy trình thu nhận electron .
Ví dụ : về quy trình đổi khác số oxi hóa trong những phản ứng oxi hóa khử :
Fe0 → Fe2+ + 2e
Trong đó : sắt đóng vai trò là chất khử, quy trình Fe nhường electron làm tăng số hóa trị được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt .
Cu2+ + 2e → Cu
Số hóa trị của đồng giảm từ + 2 về 0 nên đồng là chất oxi hóa, quy trình làm giảm số oxi hóa của đồng được gọi là sự khử đồng. Đồng nhận electron là chất oxi hóa, quy trình đồng nhận electron là sự khử ion đồng .
Ví dụ về phản ứng oxi hóa khử – chất oxi hóa là gì?
Xét phản ứng tạo ra Fe2O3 (Sắt (III) oxide): 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Hóa trị của Fe chuyển từ 0 thành 3 + còn hóa trị của oxi giảm từ 0 thành 2 -. Các biến hóa này diễn ra đồng thời gồm quy trình oxi hóa ( Fe0 → Fe3 + + 3 e − ) và quy trình khử ( O2 + 4 e − → 2O2 − ) .
Trong ví dụ này, Fe nhường electron nên là chất bị oxi hóa (chất khử) còn O2 là chất nhận electron từ Fe nên được gọi là chất oxi hóa.
Các chất khử và chất oxi hóa thường gặp trong các phản ứng oxi hóa khử
Các chất oxi hóa thường gặp
Hiểu rõ chất oxi hóa là gì? Các chất oxi hóa mạnh trong các phản ứng như:
- O-2, H2O2, hydroxyl
-
ClO–, những hypohalite khác
- I, nhóm nguyên tố halogen
- Clorit, ClO – 3, perchlorat ( hợp chất hóa học có ion perchlorat ClO − 4 ), những hợp chất halogen
-
Muối MnO4–
-
H2CrO4, dicromic, những hợp chất cromat / dicromat …
-
OsO4
-
N2O
Có những chất khử thường gặp
1. Kim loại
Tất cả những sắt kẽm kim loại đều là chất khử để tạo thành hợp chất của sắt kẽm kim loại ( sắt kẽm kim loại mang hóa trị dương ) .
Trong một phản ứng có sắt kẽm kim loại tham gia thì thường là phản ứng oxi hóa khử, sắt kẽm kim loại luôn đóng vai trò nhường electron :
-
Kim loại hoàn toàn có thể khử những phi kim ( F2, Cl2, O2, S, H2, … ) tạo muối hoặc oxit
-
Khử ion H + của axit thường thì tạo thành muối và H2
-
Kim loại kiềm ( Li, Na, K, Rb, Cs, F ) và sắt kẽm kim loại kiềm thổ ( Ca, Sr, Ba, Ra ) khử nước ở nhiệt độ thường để tạo thành hidroxit sắt kẽm kim loại + H2
-
Các sắt kẽm kim loại đứng trước hidro trong dãy điện hóa khử được hơi nước ( ở nhiệt độ cao ) để tạo thành oxit sắt kẽm kim loại và H2
-
Trừ vàng, bạch kim còn lại những sắt kẽm kim loại khử được axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4để tạo muối, NO2, NO hoặc SO2, H2O
- Kim loại mạnh khử được những ion sắt kẽm kim loại yếu hơn ( trừ sắt kẽm kim loại kiềm, kiềm thổ )
- Kim loại mạnh khử được oxit sắt kẽm kim loại yếu hơn, thường gặp nhất là phản ứng nhiệt nhôm
-
Các sắt kẽm kim loại có oxit lưỡng tính khử được những dung dịch kiềm tạo thành muối và H2
2. Hợp chất của sắt kẽm kim loại
Các hợp chất của sắt kẽm kim loại có sắt kẽm kim loại mang hóa trị trung gian như Fe ( II ) trong FeO, Fe ( OH ) 2, FeS, Cu2O, … để tạo thành hợp chất của sắt kẽm kim loại có số oxi hóa cao hơn :
4F e + 2O + O20 ( nhiệt độ ) ⟶ 2F e2 + 3O3-2
Trong phản ứng trên, chất oxi hóa là gì, chất khử là gì?
Chất khử : FeO
Chất oxi hóa : O2
3. Phi kim
Một số phi kim như H2, C, S, Cl2, … sẽ bị oxi hóa bởi oxit sắt kẽm kim loại, O2, HNO3, H2SO4 để tạo thành những hợp chất của phi kim ( mang hóa trị dương ) :
H2 + CuO ( nhiệt độ ) ⟶ H2O + Cu
Cl2 + H2O ⟶ HCl + HClO
4. Hợp chất của phi kim hóa trị trung gian
Một số hợp chất của phi kim hóa trị trung gian ( CO, NO2, SO2, FeS2, C2H4, … ) bị oxi hóa tạo thành hợp chất của phi kim có số hóa trị cao hơn :
2C + 2O + O20 ( nhiệt độ ) ⟶ 2C + 4O2-2
Với phản ứng trên, chất oxi hóa là gì, chất khử là gì?
Chất oxi hóa : O2
Chất khử : CO
5. Các hợp chất của phi kim có hóa trị thấp nhất
Các hợp chất của phi kim có hóa trị thấp nhất ( Cl –, HCl, H2S, NH3, NaH, CaH2, … ) bị oxi hóa tạo thành phi kim đơn chất có số hóa trị của phi kim cao hơn :
4HC l – 1 ( đặc ) + Mn + 4O2 ( nhiệt độ ) → Cl20 + Mn + 2C l2 + 2H2 O
Chất oxi hóa là : MnO2
Chất khử : HCl
Cách lập phương trình của phản ứng oxi hóa khử – Chất oxi hóa là gì?
Những hướng dẫn sau đây sẽ giúp những em học viên lập được phương trình phản ứng hóa học, cân đối phương trình hoặc xác lập có phải phản ứng oxi hóa khử hay không .
Nếu có một hoặc nhiều nguyên tố bị đổi khác hóa trị thì đó là phản ứng oxi hóa khử. Trong đó, chất có số oxi hóa giảm là chất oxi hóa còn chất có số oxi hóa tăng là chất khử. ( mẹo nhớ : khử cho ( electron ) – O nhận ) :
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố: Sau khi điền được số oxi hóa sẽ giúp các em xác định và tìm ra chất oxi hóa và chất khử.
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng
Bước 3: Tìm hệ số sao cho tổng số electron trước phản ứng bằng tổng số electron sau khi phản ứng oxi hóa xảy ra
Bước 4: Đặt các hệ số của các chất oxi hóa, chất khử vào sơ đồ để tính hệ số các chất khác, cân bằng số nguyên tử các nguyên tố, cân bằng điện tích để hoàn thành phương trình phản ứng hóa học.
Phản ứng oxi hóa khử có ý nghĩa gì? – chất oxi hóa là gì
Phản ứng oxi hóa khử là một trong những phản ứng rất quan trọng trong đời sống lúc bấy giờ. Phản ứng này là cơ sở cho :
-
Quá trình hô hấp, quang hợp ( hút vào CO2, thải ra O2của thực vật ) cùng với những quy trình trao đổi chất khác, những phản ứng sinh học, … đều lấy cơ sở từ những phản ứng oxi hóa khử .
- Cùng với đó, những quy trình đốt cháy nguyên vật liệu bên trong những động cơ, máy móc, quy trình điện phân, những phản ứng trong PIN, acquy, …
- Quá trình sản xuất, luyện kim, sản xuất hóa chất, những loại dược phẩm, phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, …
Nếu như những em học tốt và hiểu sâu về phản ứng này hoàn toàn có thể lý giải những hiện tượng kỳ lạ, quy trình trong tự nhiên một cách thuận tiện hơn .
Gợi ý giải một số bài tập về phản ứng oxi hóa trong sách giáo khoa Hóa học 10
Sau khi hiểu rõ khái niệm chất oxi hóa là gì? chất khử là gì? các em hãy cùng làm một số bài tập dưới đây:
Câu 1: Trong các phản ứng dưới đây, đâu là phản ứng oxi hóa khử?
-
2H gO ( nhiệt độ ) ⟶ 2H g + O2
B.CaCO 3 ( nhiệt độ ) ⟶ CaO + CO2
-
2A l ( OH )3( nhiệt độ ) ⟶ Al2O3+ 3H2O
-
2N aHCO3( nhiệt độ ) ⟶ 2H g + O2
Đáp án : A vì :
Hg2+ + 2e ⟶ Hg0
2O2 – ⟶ O2 + 4 e
Câu 2: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào mà NH3 không đóng vai trò là chất khử?
-
4NH3+ 5O2→ 4NO + 6H2O
-
2NH3+ 3C l2→ N2+ 6HC l
-
2NH3+ 3C uO → 3C u + N2+ 3H2O
-
2NH3+ H2O2+ MnSO4→ MnO2+ ( NH4)2SO4
Đáp án : D Vì trước và sau phản ứng, NH3 không đổi khác số oxi hóa
Câu 3: Các phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử?
-
HNO3+ NaOH → NaNO3+ H2O
-
N2O5+ H2O → 2HNO3
-
2HNO3+ 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O
-
2F e ( OH )3→ Fe2O3+ 3H2O
Đáp án : C Vì số hóa trị của những nguyên tố đổi khác trước và sau phản ứng :
2HN + 5O3 + 3H2 S – 2 → 3S0 + 2N + 2O + 4H2 O
Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa khử: 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO, NO2 đóng vai trò là:
- Chỉ là chất oxi hóa
- Chỉ là chất khử
- Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
- Không là chất oxi hóa, không là chất khử
Đáp án : C NO2 là chất oxi hóa nhưng cũng là chất khử vì :
N + 4 + 2 e ⟶ N + 2
N + 4 ⟶ N + 5 + 1 e
Câu 5: Cần bao nhiêu gam đồng để có thể hòa tan hoàn toàn bạc trong 85ml dung dịch AgNO3 0,15M?
Đáp án :
Theo đề bài : VAgNO3 = 85 ml = 0,085 l
=> nAgNO3 = 0,15 * 0,085 – 0,01275 mol
Ta có phương trình phản ứng :
Cu + 2A gNO3 ⟶ Cu ( NO3 ) 2 + 2A g
Theo đó, ta thấy :
nCu = ½ nAgNO3 = ½ 0,01275 = 0,006375 mol
=> Số gam Cu cần tham gia phản ứng : mCu = 0,006375 * 64 = 0,408 gam
Câu 6: Trong các phát biểu dưới đây về NH3, phát biểu nào đúng?
-
NH3là chất khử mạnh
-
NH3là chất oxi hóa mạnh
-
NH3có tính khử mạnh, oxi hóa yếu
-
NH3là chất có tính oxi hóa mạnh, tính khử yếu
Đáp án : A
Câu 7: Trong những chất dưới đây, chất nào oxi hóa được H2O?
-
Fe2
-
I2
-
Br2
-
Cl2
Đáp án : A
Câu 8: Al + NaOH chất oxi hóa nhôm là chất nào?
- NaOH
-
NaOH hoặc H2O
-
H2O
-
Cả NaOH và H2O
Đáp án: C
Câu 9: Viết PTHH chứng minh S là chất oxi hóa và PTHH chứng minh S là chất khử?
Đáp án :
Với những kiến thức vừa rồi, chúng tôi hy vọng đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về câu hỏi chất oxi hóa là gì? phản ứng oxi hóa là gì để có thể học tập tốt hơn. Và đừng quên theo dõi thietbiruaxegiare.net để học tốt hơn mỗi ngày nhé!
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường