Nội dung chính
- 1
Vị trí của danh từ, tính từ, động từ trong tiếng Anh
- 1.1 I. Danh từ (nouns):
- 1.1.1 1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
- 1.1.2 2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….
- 1.1.3 3. Làm tân ngữ, sau động từ
- 1.1.4 4. Sau những mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun)
- 1.1.5 5. Sau giới từ : in, on, of, with, under, about, at…
- 1.2 II. Tính từ (adjectives)
- 1.2.1 1. Trước danh từ : Adj + N
- 1.2.2 2. Sau động từ link : to be/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get + adj
- 1.2.3 3. Trong cấu trúc so … that: tobe/seem/look/feel….. so adj that
- 1.2.4 4. Tính từ còn được dùng dưới những dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)
- 1.2.5 5. Tính từ trong câu cảm thán : How adj S V và What (a/an) adj N
- 1.3 III. Động từ (verbs)
- 1.4 Share this:
- 1.5 Related
- 1.1 I. Danh từ (nouns):
Vị trí của danh từ, tính từ, động từ trong tiếng Anh
Danh từ, động từ và tính từ là những loại từ quan trọng trong Tiếng Anh. Chúng đóng vai trò trong việc hình thành câu và tạo nên những câu văn / đoạn văn có ý nghĩa. Hôm nay chúng mình hãy cùng Ms Hoa khám phá chung về vị trí của danh từ, tính từ và động từ trong câu nhé ^ ^
I. Danh từ (nouns):
Danh thường được đặt ở những vị trí sau :
1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
- Ví dụ 1: Maths is the subject I like best.
Trong đó, Maths là danh từ làm chủ ngữ của câu
Bạn đang đọc: Vị trí của danh từ, tính từ, động từ trong tiếng Anh
- Ví dụ 2: Yesterday Lan went home at midnight.
Trong đó, Yesterday là trạng từ chỉ thời hạn, và Lan là danh từ làm chủ ngữ câu
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….
- Ví dụ 3: She is a good teacher.
Trong đó, good là tính từ, và danh từ sẽ là teacher
- Ví dụ 4: His father works in hospital.
Trong đó, his là tính từ chiếm hữu, và danh từ là father
3. Làm tân ngữ, sau động từ
- Ví dụ 5: I like English.
Trong đó, động từ like và danh từ là Englih
4. Sau những mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun)
- Ví dụ 6: This book is an interesting book.
5. Sau giới từ : in, on, of, with, under, about, at…
- Ví dụ 7: Nam is good at Chemistry.
II. Tính từ (adjectives)
Tính từ thường đứng ở những vị trí sau :
1. Trước danh từ : Adj + N
- Ví dụ 8: Ho Ngoc Ha is a famous singer.
2. Sau động từ link : to be/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get + adj
- Ví dụ 9: She is beautiful
- Ví dụ 10: She makes me happy
- Ví dụ 11: He is tall enough to play volleyball.
3. Trong cấu trúc so … that: tobe/seem/look/feel….. so adj that
- Ví dụ 12: The weather was so bad that we decided to stay at home
4. Tính từ còn được dùng dưới những dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)
- Ví dụ 13: Meat is more expensive than fish.
- Ví dụ 14: Bao Thy is the most intelligent student in my class
5. Tính từ trong câu cảm thán : How adj S V và What (a/an) adj N
- Ví dụ 15: How beautiful she is!
Xem thêm: Đầu số 0127 đổi thành gì? Chuyển đổi đầu số VinaPhone có ý nghĩa gì? – http://139.180.218.5
III. Động từ (verbs)
Vị trí của động từ trong câu rất dễ phân biệt vì nó thường đứng sau chủ ngữ .
- Ví dụ 16: My family has five people.
- Ví dụ 17: I believe her because she always tells the truth.
Trên đây là những kiến thức và kỹ năng có tương quan đến vị trí của Động từ, Danh từ, Tính từ. Các con lưu về và đừng quên vị trí của những loại từ này trong Tiếng Anh nhé ^. ^
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường